940 triệu
Hyundai Tucson 2022 hiện có 4 phiên bản gồm Xăng Tiêu chuẩn, Xăng Đặc Biệt, Dầu Đặc Biệt và Turbo. Trong đó, Hyundai Tucson 2.0 Bản Đặc Biệt 2022 (Tucson Xăng đặc biệt) là một trong những mẫu ô tô được nhiều người “để ý” nhất khi có ý định mua xe Tucson 2022.
Là phiên bản chạy xăng cao cấp nhất, Hyundai Tucson 1.6T 2022 hay Tucson Turbo là một tân binh mới được ra mắt nhưng đã khiến Mazda CX-5 và Honda CR-V trở nên lép vế khi đặt trên bàn cân so sánh. Với sự lột xác toàn diện về mặt thiết kế cùng nhiều tính năng hiện đại, Tucson thế hệ mới nhanh chóng thu hút được sự chú ý của đông đảo khách hàng.
Với sự lột xác toàn diện về thiết kế cùng nhiều tiện nghi hấp dẫn, công nghệ an toàn hiện đại, Hyundai Tucson 1.6T 2022 trở nên vượt trội hơn hẳn so với các đối thủ cùng phân khúc SUV hạng C, xứng đáng là sự lựa chọn của nhiều khách hàng hiện nay.
Hyundai Tucson 1.6 Turbo máy xăng Đặc Biệt giá niêm yết: 1.020.000.000 đồng
Hyundai Tucson 1.6T 2022 có 7 tùy chọn màu sơn ngoại thất để khách hàng lựa chọn bao gồm: Bạc, Trắng, Đen, Xanh Dương, Ghi Vàng, Đỏ Đô và Vàng Cát.
Trên phiên bản nâng cấp, xe Hyundai Tucson cũng tiếp tục được bán ra với 4 phiên bản, cùng với một số nâng cấp nội ngoại thất hiện đại, tinh tế, đậm dấu ấn công nghệ tương tự hai người anh em trước đó là Hyundai Kona và Hyundai Santa Fe.
Kích thước tổng thể của phiên bản nâng cấp có điều chỉnh đôi chút. Thông số dài x rộng x cao lần lượt là 4.480 x 1.850 x 1.665 (mm), trong khi chiều dài cơ sở vẫn giữ nguyên ở mức 2.670 m. Khoảng sáng gầm của xe Hyundai Tucson cũng được giữ nguyên ở mức 172 mm.
So với hai người anh em SUV hiện đang được bán tại Việt Nam là Kona và Santa Fe, xe ô tô Hyundai Tucson chỉ là phiên bản nâng cấp giữa vòng đời sản phẩm. Do đó, ngoại thất xe Hyundai Tucson vẫn chưa có nhiều điểm thiết kế táo bạo như cụm đèn pha đặt thấp, cùng với đèn LED ban ngày trên viền capo.
Tuy vậy, xe Hyundai Tucson vẫn gây ấn tượng với lưới tản nhiệt kiểu thác nước Cascading Grille với các nan kẻ ngang sang trọng. Phần cản trước còn được nhấn mạnh với các đường dập nổi dứt khoát trên cản trước hay thiết kế góc cạnh của hốc đèn sương mù. Trên thân xe vẫn duy trì các đường gân chạy dọc khác cơ bắp, trong khi phần đuôi xe được thiết kế lại tương tự phần đầu xe.
Cụm đèn pha Full LED trên các phiên bản cao cấp được tạo hình mới, sắc xảo và thu hút hơn với cụm đèn LED ban ngày hình chữ L. Bên trong cụm đèn pha là 5 tinh cầu thủy tinh chứa hàng chục bóng LED nhỏ hơn, nâng cao hiệu quả chiếu sáng. Cụm đèn sương mù bên dưới cũng có một dải LED hình chữ L bao quanh, tăng hiệu quả nhận diện với xe di chuyển ngược chiều.
Bên thân xe vẫn cụm la-zăng hợp kim kích thước 17, 18 và 19 inch, tùy thuộc phiên bản. Tất cả la-zăng đều được thiết kế mới và phối màu thể thao, hiện đại hơn. Trong khi cụm đèn hậu LED cũng được tạo hình họa tiết đơn giản, nhưng không kém tinh tế.
Ngoài ra ngoại thất tất cả phiên bản Tucson còn được Hyundai tiếp tục trang bị các công nghệ hiện đại hàng đầu như: đèn pha tự động, đèn chiếu góc (ba phiên bản đặc biệt), gương chiếu hậu chỉnh điện, gập điện, tích hợp đèn báo rẽ và sấy gương, an ten vây cá mập và tay nắm cửa mạ chrome. Riêng phiên bản Tucson Turbo được trang bị ống xả kép thêm phần thể thao hơn so với ba phiên bản còn lại.
Không gian bên trong xe Hyundai Tucson cũng được thiết kế mới sang trọng và tinh tế hơn với các đường gân mạnh mẽ cùng vật liệu cao cấp. Phiên bản nâng cấp áp dụng nguyên lý thiết kế HMI (Human Machine Interface) tương tự Kona và Santa Fe cho khu vực bảng điều khiển và ghế ngồi.
Điểm nhận diện chính là màn hình cảm ứng trung tâm 8 inch dạng Fly-Monitor, giúp dễ dàng quan sát, trong khi bố cục nội thất trở nên gọn gàng và thoáng hơn rất nhiều. Đồng thời cách phối màu nội thất sáng màu như phiên bản tiền nhiệm, mang lại nét ấm cúng nhưng không kém phần sang trọng cho xe oto Hyundai Tucson.
Vô lăng có thiết kế 3 chấu như trước đây và được bọc da tất cả phiên bản, cho cảm giác cầm nắm chắc tay hơn.
Trên vô lăng cũng tích hợp điều khiển âm thanh, thoại rảnh tay, điều khiển hành trình cruise control. Ngoài ra vô lăng này có thể điều chỉnh 4 hướng giúp tối ưu vị trí điều khiển cho người lái.
Trên ba phiên bản đặc biệt, xe ô tô Tucson tiếp tục đồng hồ lái siêu sáng tích hợp màn hình đa thông tin LCD 4.2” cung cấp đầy đủ thông tin hữu ích cho lái xe.
Ghế ngồi xe oto Hyundai Tucson tiếp tục giữ nguyên thiết kế như trước đây. Tất cả phiên bản đều có ghế ngồi bọc da màu be sang trọng. Ghế lái chỉnh điện 10 hướng được trang bị cho tất cả phiên bản, trong khi ghế hành khách chỉnh điện 8 hướng chỉ trang bị trên ba phiên bản đặc biệt.
Ghế hành khách tất cả phiên bản đều có thể điều chỉnh độ nghiêng, tăng độ thoải mái, giúp hành khách thư giãn hơn. Ngoài ra, hàng ghế thứ hai có thể gập theo tỉ lệ 60:40 giúp chở các vật dụng dài hoặc nhiều không gian chở đồ hơn khi cần thiết.
Theo thông số của nhà sản xuất, dung tích khoang hành lý tiêu chuẩn của xe Hyundai Tucson tiếp tục duy trì ở mức 877 lít. Trong khi gập hàng ghế thứ hai, người dùng sẽ có một khoang hành lý cực rộng với dung tích 1.752 lít.
Dài | 4480 mm |
Rộng | 1850 mm |
Cao | 1660 mm |
Chiều dài cơ sở | 2670 mm |
Khoảng sáng gầm xe | 172 mm |
Bán kính vòng quay tối thiểu | 0 m |
Trọng lượng không tải | 0 kg |
Trọng lượng toàn tải | 0 kg |
Dung tích khoang hành lý | 0 lít |
Số cửa | 5 |
Đèn chiếu gần | LED |
Đèn chiếu xa | LED |
Cân bằng góc chiếu | Không có |
Đèn pha thông minh | |
Đèn sương mù trước | Halogen |
Lưới tản nhiệt | dạng thác nước Cascading Grill |
Đèn hậu | LED |
Đèn báo phanh trên cao | Có |
Gương chiếu hậu | gập điện, chỉnh điện, báo rẽ |
Đèn chào mừng | Không |
Ốp gương chiếu hậu | Mạ chrome |
Tay nắm cửa ngoài | Mạ chrome |
Giá nóc | Không |
Đuôi lướt gió sau | Không |
Ăng ten | Vây cá mập |
Ống xả | Thường |
Ống xả mạ chrome | Không |
Gạt nước kính trước | Tự động |
Gạt nước phía sau | Có |
Lốp xe | 225/55 R18 |
La-zăng | Hợp kim |
Đường kính La-zăng | 0 inch |
Kiểu Vô lăng | Bọc da |
Nút bấm tích hợp trên vô lăng | Âm thanh, đàm thoại |
Đồng hồ lái | Digital |
Màn hình hiển thị đa thông tin | TFT |
Kích thước màn hình thông tin | 0 inch |
Chất liệu ghế | Da cao cấp |
Chỗ ngồi | 5 chỗ |
Ghế người lái | Chỉnh điện |
Ghế người lái - Số hướng | |
Nhớ ghế người lái | Không |
Ghế hành khách phía trước | Chỉnh điện |
Ghế hành khách phía trước - Số hướng: | |
Nhớ ghế hành khách phía trước | Không |
Hàng ghế thứ 2 | Gập theo tỷ lệ 40:20:40 |
Tựa tay hàng ghế thứ 2 | Có |
Hàng ghế thứ 3 | Gập theo tỷ lệ 40:60 |
Rèm che nắng | Không |
Cốp khoang hành lý | Chỉnh điện |
Hệ thống giải trí | Arkamys Premium Sound/ Apple CarPlay/ Radio/ Mp4, 6 loa, Sạc Không có dây chuẩn Qi |
Màn hình | Màn hình giải trí dạng nổi 8 inch |
Kết nối giải trí | Bluetooth/ AUX |
Hệ thống điều hòa | Tự động |
Cửa gió hàng ghế sau | Có |
Ngăn mát | Không |
Gương chiếu hậu bên trong | Tự động chống chói |
Chìa khóa thông minh | Có |
Khởi động bằng nút bấm | Có |
Khóa cửa từ xa | Không |
Khóa cửa tự động theo tốc độ | Không |
Phanh tay điện tử | Có |
Tự động giữ phanh | Không |
Màn hình hiển thị kính lái | Không |
Cửa sổ điều chỉnh điện | Tự động 1 chạm hàng ghế trước |
Cửa sổ chống kẹt | Không |
Cửa sổ trời | Sunroof |
Hệ thống chống bó cứng phanh | Có |
Hệ thống hỗ trợ lực phanh khẩn cấp | Có |
Hệ thống phân phối lực phanh điện tử | Có |
Hệ thống cân bằng điện tử | Có |
Hệ thống kiểm soát lực kéo | Có |
Hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc | Có |
Hệ thống hỗ trợ xuống dốc | Không |
Hệ thống cảnh báo điểm mù | Không |
Hệ thống cảnh báo phương tiện cắt ngang | Không |
Hệ thống cảnh báo va chạm | Không |
Hệ thống hỗ trợ giữ làn đường | Không |
Hệ thống cảnh báo lệch làn đường | Không |
Hệ thống cảnh báo áp suất lốp | Không |
Đèn báo phanh khẩn cấp | Có |
Camera lùi | Camera sau |
Cảm biến hỗ trợ đỗ xe | |
Cảm biến hỗ trợ góc trước/sau | Góc trước - Góc sau |
Hệ thống mã hóa động cơ chống trộm | Có |
Hệ thống báo động | Không |
Túi khí | 6 |
Công tắc tắt túi khí | Không |
Móc ghế an toàn cho trẻ em ISOFIX: | Không |
Khung xe | |
Dây đai an toàn | Có |
Ghế có cấu trúc giảm chấn thương cổ: | Có |
Bàn đạp phanh tự đổ | Không |
Hệ thống phanh trước/sau | Đĩa/Đĩa |
Loại động cơ | Xăng |
Số xi lanh | 4 |
Cấu hình xi lanh | Thẳng hàng |
Số van | 16 |
Trục cam | DOHC |
Tăng áp | Không |
Công nghệ van biến thiên | Không |
Hệ thống nhiên liệu | Phun nhiên liệu trực tiếp |
Dung tích xi lanh | 1999 lít |
Công suất tối đa | 155 mã lực @ 6.200 vòng/phút |
Mô-men xoắn cực đại | |
Dung tích bình nhiên liệu | 62 L |
Tiêu chuẩn khí thải | Euro 5 |
Hộp số | |
Hộp số số cấp | 6 cấp |
Hệ thống dẫn động | Hai cầu AWD |
Hỗ trợ thích ứng địa hình | Không có |
Trợ lực vô lăng | Thủy lực |
Chế độ lái | Comfort/ Eco/ Sport |
Hệ thống dừng/khỏi động động cơ | Không |
Hệ thống treo trước | McPherson |
Hệ thống treo sau | Liên kết đa điểm |
Mức tiêu hao nhiên liệu - Nội ô | 0 L/100km |
Mức tiêu hao nhiên liệu - Hỗn hợp | 0 L/100km |
Mức tiêu hao nhiên liệu - Ngoại ô | 0 L/100km |