1 tỷ 800 triệu
Mercedes-Benz C200 là cái tên đã rất quen thuộc đối với những người yêu thích các mẫu xe của thương hiệu Đức. Các phiên bản của C200 đều dẫn đầu xu hướng bởi phong cách trẻ trung, sang trọng và hiện đại. Bên cạnh đó là mức giá bán hợp lý nên khá dễ dàng tiếp cận người dùng.
Hai phiên bản mới Mercedes-Benz C200 Avantgarde và Avantgarde Plus 2022 được ra mắt vào tháng 4/2022. Ở thế hệ mới, xe có sự bứt phá về công nghệ, được thay đổi hoàn toàn từ ngoại thất đến nội thất lẫn động cơ và các tính năng an toàn.
So với thế hệ cũ, giá bán khởi điểm của Mercedes-Benz C-Class cao hơn khoảng 170 triệu đồng. Song bù lại người dùng sẽ được trải nghiệm cảm giác mới mẻ từ thiết kế, công nghệ cho đến tính năng, vận hành.
Cạnh tranh cùng Mercedes C-Class có BMW 3-Series (1,9-2,5 tỷ đồng), Audi A4 (từ 1,7 tỷ đồng), Volvo S60 (từ 1,7 tỷ đồng), Jaguar XE (từ 2,68 tỷ đồng) và Lexus IS (2,13-2,82 tỷ đồng).
Giá xe | Mercedes C200 plus 2022 |
Giá xe niêm yết | 1,789,000,000 VND |
Dự tính lăn bánh Hà Nội | 2,025,000,000 VND |
Dự tính lăn bánh TPHCM | 1,993,000,000 VND |
Dự tính lăn bánh tỉnh | 1,973,000,000 VND |
Khách hàng mua xe Mercedes C200 plus 2022 sẽ được giảm tiền mặt trực tiếp, đi kèm quà tặng phụ kiện... Chi tiết khuyến mãi vui lòng liên hệ theo Hotline hoặc để lại thông tin, đội ngũ hỗ trợ của Carmudi sẽ liên hệ lại sớm nhất.
Hướng tới những doanh nhân trẻ thành đạt, những người thích tìm đến sự lịch lãm, sang trọng, vẻ ngoài của xe được chú trọng rất nhiều về thiết kế, mang đậm tính chất thể thao nhưng vẫn đẳng cấp.
Phần đầu xe của Avantgarde Plus 2022 tạo điểm nhấn với lưới tản nhiệt mới, cụm đèn pha sắc sảo hơn. Đặc biệt là công nghệ đèn LED High Performance là trang bị tiêu chuẩn cho tất cả các phiên bản. Trên nắp ca-pô mang dáng vẻ thể thao với các đường gân nổi.
C-Class thế hệ mới được xây dựng trên nền tảng khung sườn Mercedes MRA II với hệ dẫn động cầu sau đặc trưng. Nền tảng này được phát triển lần đầu trên mẫu xe S-Class (W/V222) vào năm 2014, và cũng được áp dụng trên S-Class thế hệ mới (W/V223). Kích thước xe dài hơn 65 mm, rộng hơn 10 mm và thấp hơn 9 mm, chiều dài cơ sở tăng thêm 25 mm so với thế hệ cũ (W205).
Khoang nội thất Mercedes-Benz C-Class 2022 được lột xác hoàn toàn về thiết kế, tính năng, công nghệ. Các chi tiết đều được trang trí bằng vật liệu da mềm, da artico, da nappa và mạ crôm. Bảng đồng hồ kỹ thuật số hiện đại, với màn hình màu hiển thị có kích thước lên đến 12.3 inch.
Thiết kế bảng đồng hồ nay đã được tách rời hoàn toàn, không còn nằm cạnh màn hình giải trí trung tâm như thế hệ trước. Giao diện của màn hình có thể được cá nhân hóa với ba phong cách hiển thị (Discreet, Sporty, Classic) và ba chế độ (Navigation, Assistance, Service).
C-Class mới được trang bị hệ thống thông tin giải trí MBUX (Mercedes-Benz User Experience) thế hệ thứ hai, hệ thống âm thanh vòm Burmester 3D và chức năng kết nối Apple CarPlay, Android Auto không dây. C-Class mới cũng là thế hệ C-Class đầu tiên tại Việt Nam được trang bị đèn chào mừng với hình chiếu logo Mercedes-Benz.
Hai phiên bản C200 Avantgarde và C 200 Avantgarde Plus được trang bị động cơ M254 với 4 xi-lanh dung tích 1.5 lít. Trong khí đó, bản C-Class C 300 AMG dùng động cơ xăng 2.0 lít với tính năng EQ BOOST, sản sinh công suất 258 mã lực, mô-men xoắn cực đại 400 Nm tại dải vòng tua 2000 - 3200 vòng/phút giúp xe tăng tốc từ 0 - 100 km/giờ trong 6 giây, trước khi đạt tốc độ tối đa 250 km/giờ.
Tất cả phiên bản của C200 đều trang bị hộp số tự động 9 cấp 9G-TRONIC thế hệ mới với khối lượng giảm 30% so với thế hệ cũ.
Động cơ thế hệ mới 1.5L EQ Boost được áp dụng công nghệ Turbo trên xe công thức cho ra công suất rất lớn 205Hp, và độ trễ rất nhỏ.
Hệ thống giải trí MBUX thế hệ mới với màn hình cảm ứng trung tâm 11,9-inch
Hệ thống âm thanh vòm Burmester® 3D, 15 loa, công suất tối đa 710 watts
Hệ thống hỗ trợ phanh phòng ngừa va chạm (Active Brake Assist)
Hệ thống hỗ trợ giữ làn chủ động (Active Lane Keeping Assist)
Hệ thống hỗ trợ cảnh báo điểm mù
Hệ thống khoá xe thông minh & khởi động bằng nút bấm KEYLESS-GO
Lốp an toàn run-flat
Dài | 4751 mm |
Rộng | 1890 mm |
Cao | 1437 mm |
Chiều dài cơ sở | 2865 mm |
Khoảng sáng gầm xe | 104 mm |
Bán kính vòng quay tối thiểu | 5 m |
Trọng lượng không tải | 1650 kg |
Trọng lượng toàn tải | 2125 kg |
Dung tích khoang hành lý | 507 lít |
Số cửa | 4 |
Đèn chiếu gần | LED |
Đèn chiếu xa | LED |
Cân bằng góc chiếu | Tự động |
Đèn pha thông minh | |
Đèn sương mù trước | LED |
Lưới tản nhiệt | Viền chrome |
Đèn hậu | LED |
Đèn báo phanh trên cao | Không |
Gương chiếu hậu | Chỉnh & gập điện, chống chói tự động, tích hợp đèn báo rẽ |
Đèn chào mừng | Không |
Ốp gương chiếu hậu | Cùng màu thân xe |
Tay nắm cửa ngoài | Cùng màu thân xe |
Giá nóc | Không |
Đuôi lướt gió sau | Không |
Ăng ten | Thường |
Ống xả | Kép |
Ống xả mạ chrome | Không |
Gạt nước kính trước | Tự động |
Gạt nước phía sau | Không |
Lốp xe | 225/50 R17 |
La-zăng | Hợp kim |
Đường kính La-zăng | 0 inch |
Kiểu Vô lăng | Bọc da, 3 chấu, nút điều khiển cảm ứng |
Nút bấm tích hợp trên vô lăng | Âm thanh, đàm thoại, cruise control, lẫy chuyển số |
Đồng hồ lái | Analog |
Màn hình hiển thị đa thông tin | TFT |
Kích thước màn hình thông tin | 0 inch |
Chất liệu ghế | Da cao cấp |
Chỗ ngồi | 5 chỗ |
Ghế người lái | Chỉnh điện |
Ghế người lái - Số hướng | |
Nhớ ghế người lái | Có |
Ghế hành khách phía trước | Chỉnh tay |
Ghế hành khách phía trước - Số hướng: | |
Nhớ ghế hành khách phía trước | Không |
Hàng ghế thứ 2 | Cố định |
Tựa tay hàng ghế thứ 2 | Có |
Hàng ghế thứ 3 | |
Rèm che nắng | Không |
Cốp khoang hành lý | Chỉnh điện |
Hệ thống giải trí | Hệ thống âm thanh Burmester 13 loa |
Màn hình | Màn hình màu 12.3 inch |
Kết nối giải trí | AUX/USB/Bluetooth |
Hệ thống điều hòa | Tự động |
Cửa gió hàng ghế sau | Có |
Ngăn mát | Không |
Gương chiếu hậu bên trong | Tự động chống chói |
Chìa khóa thông minh | Có |
Khởi động bằng nút bấm | Có |
Khóa cửa từ xa | Có |
Khóa cửa tự động theo tốc độ | Có |
Phanh tay điện tử | Có |
Tự động giữ phanh | Có |
Màn hình hiển thị kính lái | Không |
Cửa sổ điều chỉnh điện | Tự động 1 chạm hàng ghế trước |
Cửa sổ chống kẹt | Không |
Cửa sổ trời | Sunroof |
Hệ thống chống bó cứng phanh | Có |
Hệ thống hỗ trợ lực phanh khẩn cấp | Có |
Hệ thống phân phối lực phanh điện tử | Có |
Hệ thống cân bằng điện tử | Có |
Hệ thống kiểm soát lực kéo | Có |
Hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc | Có |
Hệ thống hỗ trợ xuống dốc | Có |
Hệ thống cảnh báo điểm mù | Có |
Hệ thống cảnh báo phương tiện cắt ngang | Không |
Hệ thống cảnh báo va chạm | Có |
Hệ thống hỗ trợ giữ làn đường | Có |
Hệ thống cảnh báo lệch làn đường | Không |
Hệ thống cảnh báo áp suất lốp | Không |
Đèn báo phanh khẩn cấp | Có |
Camera lùi | Camera sau |
Cảm biến hỗ trợ đỗ xe | |
Cảm biến hỗ trợ góc trước/sau | Góc trước - Góc sau |
Hệ thống mã hóa động cơ chống trộm | Có |
Hệ thống báo động | Có |
Túi khí | 7 |
Công tắc tắt túi khí | Có |
Móc ghế an toàn cho trẻ em ISOFIX: | Có |
Khung xe | |
Dây đai an toàn | 3 điểm cho tất cả các ghế với bộ căng đai khẩn cấp và giới hạn lực siết |
Ghế có cấu trúc giảm chấn thương cổ: | Có |
Bàn đạp phanh tự đổ | Không |
Hệ thống phanh trước/sau | Đĩa/Đĩa |
Loại động cơ | Xăng |
Số xi lanh | 4 |
Cấu hình xi lanh | Thẳng hàng |
Số van | 16 |
Trục cam | SOHC |
Tăng áp | Có |
Công nghệ van biến thiên | Không |
Hệ thống nhiên liệu | Phun xăng điện tử |
Dung tích xi lanh | 1496 lít |
Công suất tối đa | 204 mã lực 5.800 - 6.100 vòng/phút |
Mô-men xoắn cực đại | |
Dung tích bình nhiên liệu | 66 L |
Tiêu chuẩn khí thải | Euro 5 |
Hộp số | |
Hộp số số cấp | 9 cấp |
Hệ thống dẫn động | Cầu sau |
Hỗ trợ thích ứng địa hình | Không có |
Trợ lực vô lăng | Trợ lực điện |
Chế độ lái | 3 chế độ lái |
Hệ thống dừng/khỏi động động cơ | Không |
Hệ thống treo trước | Mac Pherson |
Hệ thống treo sau | Mac Pherson |
Mức tiêu hao nhiên liệu - Nội ô | 0 L/100km |
Mức tiêu hao nhiên liệu - Hỗn hợp | 0 L/100km |
Mức tiêu hao nhiên liệu - Ngoại ô | 0 L/100km |