1 tỷ 859 triệu
Mercedes-Benz GLC-CLass luôn là một trong những xe SUV hạng sang cỡ C tốt nhất trên thị trường lúc này. Và với sự xuất hiện của phiên bản mới Mercedes-Benz GLC 200 2022 với nhiều nâng cấp về ngoại thất, nội thất, khả năng vận hành cực chất cùng giá bán cạnh tranh thì các đối thủ trong cùng phân khúc sẽ phải rất ‘khó khăn” đương đầu với chiếc SUV này.
Không chỉ bổ sung phiên bản mới, Mercedes GLC200 còn được nâng cấp thiết kế cũng như trang bị, mang lại vẻ tươi mới và trẻ trung hơn hẳn so với trước đây. Mặc dù vậy, mẫu xe này vẫn tuân thủ ngôn ngữ thiết kế Sensual Purity của phiên bản trước. Kích thước tổng thể DxRxC của Mercedes GLC200 vẫn lần lượt là 4.670 x 1.900 x 1.650 (mm). Chiều dài cơ sở đạt 2.873 mm.
Đầu xe Mercedes GLC 200
Phần đầu xe được nâng cấp cản trước mới với ốp bảo vệ lớn hơn cũng với kiểu đục lỗ hầm hố. Hình dáng lưới tản nhiệt vẫn kiểu vuốt lên trên chứ chưa được nâng cấp như đàn anh GLC300 AMG. Trang bị đèn pha trên Mercedes GLC200 vẫn là đèn Full-LED với bố cục 2 tầng, 3 khoang. Đồng thời vẫn tích hợp đèn LED ban ngày.
Thân xe Mercedes GLC 200
Thân xe Mercedes GLC 200 cũng không có nhiều thay đổi so với phiên bản tiền nhiệm. Dọc từ trước ra sau vẫn là những đường dập nổi vuốt từ trước ra sau, trong vi viền cửa sổ mạ kim loại vẫn đem lại diện mạo sang trọng và cao cấp.
Gương chiếu hậu bên ngoài tiếp tục trang bị chỉnh điện, gập điện tích hợp đèn báo rẽ và đồng bộ với bộ nhớ 3 vị trí của ghế lái. Trong khi đó, bộ la-zăng của phiên bản GLC200 có kích thước 18 inch đi kèm thiết kế 5 chấu kép, còn bộ la-zăng phiên bản GLC200 4MATIC lớn hơn với đường kính 19 inch thiết kế 6 chấu.
Đuôi xe Mercedes GLC 200
Về phía sau, Mercedes GLC200 cũng được nâng cấp đồ họa đèn hậu LED mới có đồ họa hình hộp thay vì chữ nhật như trước đây. Thiết kế này được kế thừa từ những dòng xe SUV cỡ lớn như GLS hay GLE ra mắt trước đây.
Phần cản sau cũng được nâng cấp ốp bảo vệ kiểu mới, tích hợp cả cụm ống xả kép khá thẩm mỹ. Đi kèm các trang bị hiện đại khác như đuôi lướt gió tích hợp đèn phanh thứ ba hay ăng ten dạng vây cá thể thao.
Khoang lái xe Mercedes GLC200 vẫn duy trì thiết kế rộng rãi cho 5 hành khách, đi cùng các chi tiết cao cấp và hiện đại. Hãng xe Đức cũng chỉ nâng cấp một số chi tiết đem lại sự mới mẻ như màn hình trung tâm hay thiết kế touchpad gọn gàng hơn.
Bảng táp lô xe Mercedes GLC200
Bảng táp lô xe Mercedes GLC200 vẫn giữ bố cục như trước đây với phần bệ trung tâm kiểu thác đổ kéo dọc xuống phần bệ điều khiển giữa hàng ghế trước. Trong khi đó đỉnh trên cao là màn hình trung tâm điều khiển cảm ứng và ba hốc gió điều hòa dạng tua bin cánh quạt khá thể thao.
Vô lăng xe Mercedes GLC200
Cả hai phiên bản Mercedes GLC200 đều có cụm vô lăng thể thao 3 chấu, bọc da, chỉnh điện 4 hướng và nhớ vị trí cùng với ghế lái. Trên vô lăng cũng tích hợp đầy đủ điều chỉnh âm thanh, đàm thoại rảnh tay, điều khiển bằng giọng nói, Touch Control điều khiển bằng cảm ứng, điều khiển hành trình cruise control và lẫy chuyển số DIRECT SELECT sau vô lăng. Ngoài ra, phía sau vô lăng còn trang bị cần số điều khiển điện DIRECT SELECT độc quyền của Mercedes-Benz.
Đồng hồ lái xe Mercedes GLC200
Cụm đồng hồ lái xe Mercedes GLC200 tiêu chuẩn vẫn sử dụng đồng hồ dạng 2 ống với màn hình màu 5.5 inch, tương tự phiên bản tiền nhiệm. Trong khi phiên bản GLC200 4MATIC mới được nâng cấp đồng hồ lái kỹ thuật số với màn hình 12,3 inch kích thước rộng. Trang bị này có giao diện tùy biến cao hơn, cung cấp thông tin đa dạng và đầy đủ hơn.
Hệ thống nghe nhìn xe Mercedes GLC200
Mercedes GLC200 cũng như GLC200 4MATIC được nâng cấp màn hình giải trí cảm ứng 10.25 inch lớn hơn so với phiên bản trước. Hệ thống giải trí MBUX cũng được nâng cấp thế hệ mới với chức năng điều khiển giọng nói LINGUATRONIC và kích hoạt bởi câu lệnh "HEY MERCEDES" tương tự các dòng điện thoại thông minh.
Ngoài ra, hệ thống giải trí trên Mercedes GLC200 vẫn tích hợp các chuẩn kết nối Apple Carplay, Android Auto, Bluetooth, USB. Thiết kế cụm Touchpad cảm ứng được tối giản kích thước, giúp khu vực trung tâm ghế trước tinh tế hơn trước. Phiên bản GLC200 4MATIC được trang bị hệ thống âm thanh vòm Burmester 13 loa công suất 590 watt, cho chất lượng giải trí cao cấp hơn hẳn GLC200 tiêu chuẩn.
Hệ thống điều hòa xe Mercedes GLC200
Cả hai phiên bản Mercedes GLC200 vẫn chỉ trang bị hệ thống điều hòa tự động 2 vùng độc lập, có cửa gió cho hàng ghế sau. Chất lượng điều hòa tương tự các phiên bản tiền nhiệm với độ làm mát nhanh và sâu. Hơi đáng tiếc khi dòng xe này vẫn chưa được trang bị hệ thống Air Balance với chức năng tỏa hương thơm như các dòng xe Mercedes-Benz khác.
Đèn nội thất xe Mercedes GLC200
Phiên bản Mercedes GLC200 chỉ trang bị đèn nội thất tiêu chuẩn sử dụng đèn LED thường. Trong khi phiên bản GLC200 4MATIC cao cấp hơn với hệ thống đèn viền nội thất 64 màu.
Khoang hành lý xe Mercedes GLC200
Khoang hành lý xe Mercedes GLC200 cũng có dung tích rất rộng. Chưa kể khi gập gọn hàng ghế thứ hai, người dùng còn có một mặt sàn dài đến hơn 1,5 mét và rộng hơn 1,4 mét, phù hợp để chuyên chở mọi vật dụng khi cần thiết. Cửa khoang hành lý cũng trang bị tính năng chỉnh điện EASY PACK và tấm che khoang hành lý khá tiện dụng. Tuy nhiên nếu nhà sản xuất trang bị thêm tính năng mở điện rảnh tay sẽ còn tiện dụng hơn nữa.
Cả hai phiên bản Mercedes GLC200 đều trang bị động cơ mã M264, 4 xi lanh thẳng hàng, dung tích 2.0L tăng áp kép, cho công suất tối đa 197 mã lực tại 6.100 vòng/phút. Phiên bản GLC200 có mô men xoắn cực đại 320 Nm từ 1.650 - 4.000 vòng/phút, trong khi phiên bản GLC200 4MATIC có mô-men xoắn lên đến 350Nm từ 1.200 - 4.000 vòng/phút. Đi kèm là hộp số tự động 9 cấp 9G-TRONIC.
Phiên bản GLC200 sẽ được dẫn động cầu sau, trong khi động cơ và hộp số trên GLC200 4MATIC sẽ đi kèm hệ thống dẫn động 4 bánh toàn thời gian 4MATIC. Do đó, với khối lượng nhẹ hơn, Mercedes GLC200 chỉ cần 7,8 giây để đạt tốc độ 100 km/h từ vị trí đứng yên. Trong khi GLC200 4MATIC chậm hơn 0,1 giây. Vận tốc đối đa của GLC200 cũng đạt 217 km/h, nhanh hơn GLC200 4MATIC 2km/h.
Ngoại trừ hệ thống dẫn động khác biệt, các tính năng hỗ trợ vận hành của cả hai khá tương đồng. Có thể kể ra như:
Trang bị an toàn xe Mercedes GLC200 cũng được nâng cấp với:
Dài | 4670 mm |
Rộng | 1900 mm |
Cao | 1650 mm |
Chiều dài cơ sở | 2873 mm |
Khoảng sáng gầm xe | 0 mm |
Bán kính vòng quay tối thiểu | 0 m |
Trọng lượng không tải | 1750 kg |
Trọng lượng toàn tải | 2330 kg |
Dung tích khoang hành lý | 0 lít |
Số cửa | 1 |
Đèn chiếu gần | LED |
Đèn chiếu xa | LED |
Cân bằng góc chiếu | Không có |
Đèn pha thông minh | |
Đèn sương mù trước | LED |
Lưới tản nhiệt | không có |
Đèn hậu | LED |
Đèn báo phanh trên cao | Có |
Gương chiếu hậu | Chống chói tự động, chỉnh điện, gập điện, tích hợp đèn báo rẽ |
Đèn chào mừng | Không |
Ốp gương chiếu hậu | Cùng màu thân xe |
Tay nắm cửa ngoài | Cùng màu thân xe |
Giá nóc | Không |
Đuôi lướt gió sau | Không |
Ăng ten | Thường |
Ống xả | Thường |
Ống xả mạ chrome | Không |
Gạt nước kính trước | Tự động |
Gạt nước phía sau | Không |
Lốp xe | không có |
La-zăng | Hợp kim |
Đường kính La-zăng | 0 inch |
Kiểu Vô lăng | 3 chấu bọc da với nút điều khiển cảm ứng |
Nút bấm tích hợp trên vô lăng | Không có |
Đồng hồ lái | Digital |
Màn hình hiển thị đa thông tin | Đơn sắc |
Kích thước màn hình thông tin | 0 inch |
Chất liệu ghế | Da |
Chỗ ngồi | 5 chỗ |
Ghế người lái | Chỉnh điện |
Ghế người lái - Số hướng | |
Nhớ ghế người lái | Có |
Ghế hành khách phía trước | Chỉnh điện |
Ghế hành khách phía trước - Số hướng: | |
Nhớ ghế hành khách phía trước | Có |
Hàng ghế thứ 2 | Gập theo tỷ lệ 60:40 |
Tựa tay hàng ghế thứ 2 | Có |
Hàng ghế thứ 3 | Gập theo tỷ lệ 40:60 |
Rèm che nắng | Có |
Cốp khoang hành lý | Chỉnh điện |
Hệ thống giải trí | Hệ thống giải trí thế hệ mới MBUX, âm thanh vòm Burmester 13 loa, công suất 590 watt |
Màn hình | Màn hình cảm ứng 10.25 inch |
Kết nối giải trí | Bluetooth/Cổng kết nối truyền thông đa phương tiện/Apple CarPlay Android Auto |
Hệ thống điều hòa | Tự động |
Cửa gió hàng ghế sau | Không |
Ngăn mát | Không |
Gương chiếu hậu bên trong | Tự động chống chói |
Chìa khóa thông minh | Có |
Khởi động bằng nút bấm | Có |
Khóa cửa từ xa | Có |
Khóa cửa tự động theo tốc độ | Có |
Phanh tay điện tử | Có |
Tự động giữ phanh | Không |
Màn hình hiển thị kính lái | Không |
Cửa sổ điều chỉnh điện | Tự động 1 chạm hàng ghế trước |
Cửa sổ chống kẹt | Không |
Cửa sổ trời | Sunroof |
Hệ thống chống bó cứng phanh | Có |
Hệ thống hỗ trợ lực phanh khẩn cấp | Có |
Hệ thống phân phối lực phanh điện tử | Không |
Hệ thống cân bằng điện tử | Có |
Hệ thống kiểm soát lực kéo | Có |
Hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc | Có |
Hệ thống hỗ trợ xuống dốc | Không |
Hệ thống cảnh báo điểm mù | Không |
Hệ thống cảnh báo phương tiện cắt ngang | Không |
Hệ thống cảnh báo va chạm | Không |
Hệ thống hỗ trợ giữ làn đường | Không |
Hệ thống cảnh báo lệch làn đường | Không |
Hệ thống cảnh báo áp suất lốp | Không |
Đèn báo phanh khẩn cấp | Có |
Camera lùi | Camera sau |
Cảm biến hỗ trợ đỗ xe | |
Cảm biến hỗ trợ góc trước/sau | Góc trước - Góc sau |
Hệ thống mã hóa động cơ chống trộm | Không |
Hệ thống báo động | Không |
Túi khí | 6 |
Công tắc tắt túi khí | Không |
Móc ghế an toàn cho trẻ em ISOFIX: | Không |
Khung xe | không có |
Dây đai an toàn | 3 điểm cho tất cả các ghế với bộ căng đai khẩn cấp và giới hạn lực siết |
Ghế có cấu trúc giảm chấn thương cổ: | Không |
Bàn đạp phanh tự đổ | Không |
Hệ thống phanh trước/sau | Đĩa/Đĩa |
Loại động cơ | Xăng |
Số xi lanh | 4 |
Cấu hình xi lanh | Đối xứng |
Số van | 16 |
Trục cam | |
Tăng áp | Không |
Công nghệ van biến thiên | Không |
Hệ thống nhiên liệu | Phun xăng điện tử |
Dung tích xi lanh | 1991 lít |
Công suất tối đa | 197 mã lực @ 6.100 vòng/phút |
Mô-men xoắn cực đại | |
Dung tích bình nhiên liệu | 66 L |
Tiêu chuẩn khí thải | Không có |
Hộp số | |
Hộp số số cấp | 9 cấp |
Hệ thống dẫn động | Hai cầu AWD |
Hỗ trợ thích ứng địa hình | không có |
Trợ lực vô lăng | Trợ lực điện |
Chế độ lái | không có |
Hệ thống dừng/khỏi động động cơ | Không |
Hệ thống treo trước | Hệ thống treo thích ứng AGILITY CONTROL |
Hệ thống treo sau | Hệ thống treo thích ứng AGILITY CONTROL |
Mức tiêu hao nhiên liệu - Nội ô | 0 L/100km |
Mức tiêu hao nhiên liệu - Hỗn hợp | 0 L/100km |
Mức tiêu hao nhiên liệu - Ngoại ô | 0 L/100km |