Mua bán xe ô tô Toyota Hilux
Phiên bản
Mô tả
Toyota Hilux 2022 đã có một màn ra mắt đầy ấn tượng, với thiết kế cơ bắp hơn, trang bị và công nghệ an toàn hiện đại hơn, khả năng vận hành mạnh mẽ và êm ái hơn… Sự lột xác của Toyota Hilux lần này khiến cuộc cạnh tranh trong phân khúc bán tải Việt trở nên sôi động sau một thời gian dài Ford Ranger gần như giữ vị trí thống trị.
Toyota Hilux 2022 được phân phối tại Việt Nam dưới hình thức nhập khẩu Thái Lan với 4 phiên bản: 2.4E MT 4×2, 2.4E AT 4×2, 2.4E MT 4×4 và Adventure 2.8G 4×4.
Ở lần nâng cấp gần nhất, Toyota Hilux được tinh chỉnh giảm một ít ở phần chiều dài từ 5.330mm xuống còn 5.325mm. Khoảng sáng gầm cao hạ từ 310mm xuống còn 286mm. Việc giảm độ cao gầm, hạ thấp trọng tâm giúp thân xe ổn định tốt hơn.
Dù giảm độ cao nhưng con số 286mm vẫn giúp Toyota Hilux là xe bán tải có khoảng sáng gầm cao nhất phân khúc ở thời điểm hiện tại. Ngoài ra kích thước thùng hàng Toyota Hilux cũng thuộc hàng lớn nhất phân khúc.
Tham khảo giá lăn bánh xe Toyota Hilux 2022, cập nhật tháng 7/2022:
Toyota Hilux | Giá niêm yết | Lăn bánh Hà Nội | Lăn bánh HCM | Lăn bánh các tỉnh |
2.4E 4×2 MT | 628 triệu | 677 triệu | 669 triệu | 669 triệu |
2.4E 4×2 AT | 674 triệu | 726 triệu | 718 triệu | 718 triệu |
2.4E 4×4 MT | 799 triệu | 860 triệu | 850 triệu | 850 triệu |
2.8G 4×4 AT | 913 triệu | 1,044 tỷ | 1,026 tỷ | 1,007 tỷ |
Bảng giá phía trên bao gồm các loại phí sau:
Lệ phí trước bạ dành cho khu vực Hà Nội (12%), TPHCM và tỉnh khác (10%)
Phí đăng kiểm 340.000 đồng
Phí bảo trì đường bộ 1.560.000 đồng/năm
Phí bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt buộc 873.400 đồng/năm
Phí biển số Hà Nội và TPHCM 20 triệu đồng, tỉnh khác 1 triệu đồng
Chưa bao gồm phí dịch vụ đăng ký, đăng kiểm và bảo hiểm vật chất thân xe.
Chương trình khuyến mãi tháng 7/2022:
Khách hàng mua xe Toyota Hilux 2022 sẽ được giảm tiền mặt trực tiếp, đi kèm quà tặng phụ kiện... Chi tiết khuyến mãi vui lòng liên hệ theo Hotline hoặc để lại thông tin, đội ngũ hỗ trợ của Carmudi sẽ liên hệ lại sớm nhất.
Ngoại thất
Bước sang thế hệ mới, thiết kế Toyota Hilux chuyển qua phong cách cơ bắp hơn, phảng phất nhiều đường nét từ Toyota Tacoma. Nếu trước đây Hilux mạnh mẽ nhưng vẫn có gì đó thanh lịch, nhẹ nhàng thì nay xe hầm hố không thua kém các đối thủ từ Mỹ như Ford Ranger hay Chevrolet Colorado.
Đầu xe Toyota Hilux 2022 cơ bắp hơn với các đường nét tạo khối to, góc cạnh. Phiên bản Hilux Adventure 2.8G và các bản 2.4E có sự khác biệt nhất định.
Ở bản Toyota Hilux Adventure 2.8G, lưới tản nhiệt được tạo hình theo kiểu chữ U úp ngược kéo dài từ trên đến tận cản trước. Phần khung và thanh ngang chắn giữa đều được làm bằng nhựa đen sần bản rất to dày dặn và cứng cáp. Chạy viền cạnh trên có dải chrome màu sáng tạo điểm nhấn nổi bật đi kèm với logo nằm chễm chệ ngay giữa. Phần lưới bên trong được dệt từ các thanh ngang kim loại mỏng chạy dài. Cản trước bản to sơn đen hầm hố, thiết kế nâng cao kết nối liền mạch với lưới tản nhiệt.
Cụm đèn Toyota Hilux Adventure 2.8G được tái thiết kế đầy sắc sảo. Đẹp mắt từ phần viền hai màu tương phản bọc ngoài đến đồ hoạ và công nghệ sử dụng bên trong. Đèn Full-LED hoàn toàn với đèn pha Bi-LED nằm giữa, đèn định vị LED đâm ngang vào trong và đèn báo rẽ hình dấu mốc hướng ra ngoài. Đèn có tính năng bật/tắt tự động và cân bằng góc chiếu tự động.
Đèn sương mù của Hilux Adventure 2.8G cũng được trang bị đèn Bi-LED cho khả năng chiếu sáng rất tốt. Đèn được bao bọc trong hốc có màu và kiểu dáng tương đồng với phần lưới tản nhiệt.
Ở các bản Toyota Hilux 2.4E, lưới tản nhiệt thiết kế theo kiểu hình thang mở rộng. Phần khung ngoài sơn đen cũng to bản hầm hố như Hilux Adventure. Bên trong có thêm một bộ khung viền nhựa sần dày dằn cùng phong cách. Lưới trong cùng “dệt” từ các thanh nan kim loại mỏng chạy dài. Cản dưới không kết nối liền lạc mà nằm tách rời tạo thêm một hốc gió nhỏ. Phần cản này được sơn cùng màu thân xe.
Cụm đèn trước các bản Toyota Hilux 2.4E chỉ sử dụng đèn Halogen phản xạ đa hướng, không có đèn LED ban ngày. Tính năng đèn tự động chỉ có ở bản 2.4E số tự động. Đèn sương mù các bản 2.4E sử dụng bóng nhỏ loại thường, tạo hình hốc đèn hình dấu mốc trông đơn giản hơn bản Adventure.
Thân xe Toyota Hilux 2022 duy trì thiết kế hài hoà và cân đối. Tay nắm cửa mạ chrome, riêng bản Hilux Adventure 2.8G được sơn đen. Ở bản Hilux 2.8G có thêm ốp nhựa vòm bánh xe tăng thêm phần gai góc. Đặc biệt, bậc bước chân rất chất lượng khi được làm bằng nhôm với nhựa chống trượt ốp ở trên.
Thân xe Toyota Hilux 2021 vẫn duy trì thiết kế từ “người tiền nhiệm” trông cân đối. Bậc bước chân của Toyota Hilux 2022 rất chất lượng khi được làm bằng nhôm với nhựa chống trượt ốp ở trên.
Gương chiếu hậu Toyota Hilux trang bị tính năng chỉnh điện và đèn báo rẽ. Chỉ duy nhất bản 2.8G có gập điện. Đây là một điểm hơi tiếc bởi giá xe các bản Hilux khác cũng không thấp.
Toyota Hilux Adventure 2.8G được trang bị mâm đúc 18 inch 5 chấu hình hoa sơn full đen rất “ngầu”. Còn các bản 2.4E dùng mâm đúc 17 inch 6 chấu đơn, cũng sơn đen toàn bộ.
Đuôi xe Toyota Hilux 2022 mạnh mẽ, hiện đại. Cụm đèn hậu vẫn duy trì kiểu dáng tam giác từ đỉnh đổ dốc dài xuống phần đáy. Tuy nhiên, trên bản Hilux 2.8G, đồ hoạ bên trong được tái thiết kế mới. Đèn có dải LED tạo hình 2 chữ U nằm liền kề rất bắt mắt. Các bản còn lại đều dùng đèn bóng thường.
Toyota Hilux 2022 cũng được trang bị đèn báo phanh LED nằm ở cạnh trên thùng xe. Nhưng cách bố trí có sự khác nhau giữa bản Hilux Adventure 2.8G và các bản 2.4E. Ở bản Adventure, đèn phanh nằm chung với tay nắm cửa tạo thành một cụm to. Còn các bản 2.4E, đèn phanh tách rời nằm cao hơn tay nắm cửa.
Nội thất
Thiết kế nội thất Toyota Hilux 2022 đơn giản và thực dụng. Bảng điều khiển và ốp cửa sử dụng vật liệu nhựa là chủ yếu, tuy nhiên có thêm ốp trang trí gỡ gạc phần nào về mặt thị giác. Ở bản Hilux 2.8G phần ốp dạng kính đen, còn các bản 2.4E thì được mạ bạc.
Nhìn chung thiết kế phần nội thất trên Hilux chỉ ở mức chấp nhận được. Với một chiếc bán tải giá lăn bánh hơn cả tỷ đồng, người ta vẫn muốn có sự đầu tư, trau chuốt hơn về phần nhìn.
Không gian rộng rãi và thoải mái chính là ưu điểm lớn nhất ở các mẫu xe Toyota nói chung. Hiển nhiên với một chiếc xe bán tải như Toyota Hilux thì khó thể đòi hỏi cabin rộng rãi bằng xe SUV hay crossover. Nhưng so sánh với các mẫu xe cùng phân khúc thì hai hàng ghế của Hilux rộng rãi hơn.
Hàng ghế trước của Toyota Hilux ngồi tốt, có bệ để tay kiêm hộp đựng đồ trung tâm. Tuy nhiên chỉ duy nhất bản Adventure 2.8G có chỉnh điện 8 hướng cho ghế lái. Còn các bản 2.4E còn lại đều chỉ dừng ở chỉnh tay 6 hướng cho ghế lái và 4 hướng ở ghế phụ.
Hàng ghế sau Hilux 2022 có đủ tựa đầu 3 vị trí và có bệ để tay tích hợp ngăn để cốc ở giữa. Khoảng trần xe ghế sau “đủ dùng”. Nhưng phần tựa lưng lại khá đứng và không thể điều chỉnh ngả thêm. Trong khi khoảng trống để chân ở dưới rất rộng rãi.
Thêm một nhược điểm khác là dù giá bán không thấp nhưng chỉ có duy nhất phiên bản Toyota Hilux Adventure 2.8G là có ghế bọc da. Ngay cả bản 2.4E 2 cầu 4×4 vẫn dùng ghế bọc nỉ. Nhược điểm này chắc chắn sẽ gây phiền lòng với nhiều người mua. Bởi nếu muốn sạch và sang hơn chủ xe phải bỏ thêm tiền để bọc ghế da xe.
Vô lăng Toyota Hilux 3 chấu kiểu dáng nam tính. Ở các bản 2.4E chấu đáy mạ bạc, còn Adventure 2.8G được mạ đen mạnh mẽ hơn. Ngoài trừ bản số sàn 1 cầu thì tất cả các phiên bản đều được tích hợp phím chức năng trên vô lăng.
Cụm đồng hồ sau vô lăng trên Toyota Hilux được bố trí theo kiểu truyền thống với đồng hồ analog nằm hai bên và một màn hình hiển thị đa thông tin 4.2 inch ở giữa.
Các tính năng như chìa khoá thông minh & khởi động bằng nút bấm, gương chiếu hậu trong chống chói tự động chỉ có ở bản Adventure Hilux 2.8G. Hệ thống điều khiển hành trình Cruise Control cũng chỉ có ở bản số tự động, riêng bản 2.8G có thêm điều khiển hành trình chủ động. Xe không có phanh tay điện tử hay giữ phanh tự động. Đây đều là những nhược điểm đáng tiếc.
Tiện nghi
Hệ thống giải trí được đầu tư nhất vẫn là bản Toyota Hilux Adventure 2.8G với màn hình cảm ứng 8inch, âm thanh 9 loa JBL (1 loa siêu trầm) kèm với amply 8 kênh và công nghệ Clari-Fi. Các phiên bản 2.4E 4×2 AT và 4×4 MT dùng màn hình cảm ứng 7 inch, âm thanh 4 loa. Còn bản 2.4E 4×2 MT chỉ ở mức tiêu chuẩn cơ bản.
Toyota Hilux Adventure 2.8G được trang bị màn hình cảm ứng 8inch, âm thanh 9 loa JBL
Một trong những điểm nâng cấp mới khác trên Toyota Hilux 2022 là xe có thêm hỗ trợ kết nối smartphone qua Apple CarPlay/Android Auto. Riêng bản Hilux 2.8G có cả hệ thống định vị & dẫn đường Navigation.
Về hệ thống điều hoà, Toyota Hilux chỉ trang bị điều hoà tự động và cửa gió hàng ghế sau cho bản 2.8G. Còn lại đều dùng điều hoà chỉnh tay và không có cửa gió hàng ghế sau.
Ngoài ra cũng chỉ có bản Toyota Hilux 2.8G được trang bị cửa sổ chỉnh điện 1 chạm chống kẹt cho cả 4 cửa. Các bản còn lại đều chỉ có cửa chỉnh điện 1 chạm ở cửa phía ghế lái.
Động cơ
Toyota Hilux 2022 có 2 tùy chọn động cơ, gồm:
Động cơ dầu Diesel 2.8L lắp trên bản cao cấp nhất Adventure 2.8G 4x4 AT, bổ sung thêm công nghệ điều khiển tăng áp biến thiên, giúp công suất đạt tới 201 mã lực, mô-men xoắn tăng lên mức 500 Nm.
Động cơ dầu Diesel 2.4L trang bị trên 3 bản còn lại, cho công suất 147 mã lực, mô-men xoắn đạt 400 Nm.
Cùng với đó là hệ thống trợ lái thủy lực theo tốc độ biến thiên, giúp Toyota Hilux có cảm giác lái tốt hơn.
Toyota Hilux 2022 được trang bị gói an toàn Toyota Safety Sense với loạt công nghệ tiên tiến như: Hệ thống cảnh báo tiền va chạm PCS; Hệ thống điều khiển hành trình chủ động DRCC; Hệ thống cảnh báo chệch làn đường LDA.
Thông số chi tiết
Dài | 5330 mm |
Rộng | 1855 mm |
Cao | 1815 mm |
Chiều dài cơ sở | 3085 mm |
Khoảng sáng gầm xe | 310 mm |
Bán kính vòng quay tối thiểu | 0 m |
Trọng lượng không tải | 2 kg |
Trọng lượng toàn tải | 2910 kg |
Dung tích khoang hành lý | 0 lít |
Số cửa | 4 |
Đèn chiếu gần | LED |
Đèn chiếu xa | LED |
Cân bằng góc chiếu | Tự động |
Đèn pha thông minh | có |
Đèn sương mù trước | Halogen |
Lưới tản nhiệt | Sơn đen MLM |
Đèn hậu | LED |
Đèn báo phanh trên cao | Có |
Gương chiếu hậu | Mạ crôm, chỉnh điện, gập điện, tích hợp đèn báo rẽ |
Đèn chào mừng | Không |
Ốp gương chiếu hậu | Mạ chrome |
Tay nắm cửa ngoài | Mạ chrome |
Giá nóc | Không |
Đuôi lướt gió sau | Không |
Ăng ten | Vây cá mập |
Ống xả | Thường |
Ống xả mạ chrome | Không |
Gạt nước kính trước | Gián đoạn có điều chỉnh tốc độ |
Gạt nước phía sau | Không |
Lốp xe | 265/60 R18 |
La-zăng | Hợp kim |
Đường kính La-zăng | 18 inch |
Kiểu Vô lăng | Bọc da, 3 chấu, chỉnh tay 4 hướng |
Nút bấm tích hợp trên vô lăng | Âm thanh, đàm thoại, cruise control, lẫy chuyển số |
Đồng hồ lái | Analog |
Màn hình hiển thị đa thông tin | TFT |
Kích thước màn hình thông tin | 4.2 inch |
Chất liệu ghế | Da cao cấp |
Chỗ ngồi | 5 chỗ |
Ghế người lái | Chỉnh điện |
Ghế người lái - Số hướng | 8 hướng |
Nhớ ghế người lái | Không |
Ghế hành khách phía trước | Chỉnh tay |
Ghế hành khách phía trước - Số hướng: | 4 hướng |
Nhớ ghế hành khách phía trước | Không |
Hàng ghế thứ 2 | Cố định |
Tựa tay hàng ghế thứ 2 | Không có |
Hàng ghế thứ 3 | |
Rèm che nắng | Không |
Cốp khoang hành lý | Chỉnh tay |
Hệ thống giải trí | DVD, 6 loa |
Màn hình | Cảm ứng 7 inch |
Kết nối giải trí | AUX/USB/Bluetooth |
Hệ thống điều hòa | Tự động |
Cửa gió hàng ghế sau | Có |
Ngăn mát | Không |
Gương chiếu hậu bên trong | 2 chế độ ngày/đêm |
Chìa khóa thông minh | Có |
Khởi động bằng nút bấm | Có |
Khóa cửa từ xa | Có |
Khóa cửa tự động theo tốc độ | Không |
Phanh tay điện tử | Không |
Tự động giữ phanh | Không |
Màn hình hiển thị kính lái | Không |
Cửa sổ điều chỉnh điện | Tự động 1 chạm hàng ghế trước |
Cửa sổ chống kẹt | Có |
Cửa sổ trời | Sunroof |
Hệ thống chống bó cứng phanh | Có |
Hệ thống hỗ trợ lực phanh khẩn cấp | Có |
Hệ thống phân phối lực phanh điện tử | Có |
Hệ thống cân bằng điện tử | Có |
Hệ thống kiểm soát lực kéo | Có |
Hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc | Có |
Hệ thống hỗ trợ xuống dốc | Không |
Hệ thống cảnh báo điểm mù | Không |
Hệ thống cảnh báo phương tiện cắt ngang | Không |
Hệ thống cảnh báo va chạm | Không |
Hệ thống hỗ trợ giữ làn đường | Không |
Hệ thống cảnh báo lệch làn đường | Không |
Hệ thống cảnh báo áp suất lốp | Không |
Đèn báo phanh khẩn cấp | Có |
Camera lùi | Camera sau |
Cảm biến hỗ trợ đỗ xe | |
Cảm biến hỗ trợ góc trước/sau | Góc trước - Góc sau |
Hệ thống mã hóa động cơ chống trộm | Có |
Hệ thống báo động | Có |
Túi khí | 6 |
Công tắc tắt túi khí | Có |
Móc ghế an toàn cho trẻ em ISOFIX: | Không |
Khung xe | |
Dây đai an toàn | 3 điểm ELR, 5 vị trí |
Ghế có cấu trúc giảm chấn thương cổ: | Có |
Bàn đạp phanh tự đổ | Có |
Hệ thống phanh trước/sau | Đĩa/Đĩa |
Loại động cơ | Dầu |
Số xi lanh | 4 |
Cấu hình xi lanh | Thẳng hàng |
Số van | 16 |
Trục cam | DOHC |
Tăng áp | Không |
Công nghệ van biến thiên | Không |
Hệ thống nhiên liệu | Phun nhiên liệu trực tiếp sử dụng đường ống dẫn chung, tăng áp biến thiên |
Dung tích xi lanh | 2755 lít |
Công suất tối đa | 174 mã lực @ 3.400 vòng/phút |
Mô-men xoắn cực đại | 450 Nm @ 2.400 vòng/phút |
Dung tích bình nhiên liệu | 80 L |
Tiêu chuẩn khí thải | Euro 5 |
Hộp số | Tự động |
Hộp số số cấp | |
Hệ thống dẫn động | Hai cầu AWD |
Hỗ trợ thích ứng địa hình | Không có |
Trợ lực vô lăng | Trợ lực điện |
Chế độ lái | Có |
Hệ thống dừng/khỏi động động cơ | Không |
Hệ thống treo trước | Tay đòn kép |
Hệ thống treo sau | Nhíp lá |
Mức tiêu hao nhiên liệu - Nội ô | 0 L/100km |
Mức tiêu hao nhiên liệu - Hỗn hợp | 0 L/100km |
Mức tiêu hao nhiên liệu - Ngoại ô | 0 L/100km |