2 tỷ 628 triệu
Toyota Land Cruiser Prado chính thức có mặt tại Việt Nam từ năm 2011. Mẫu SUV hạng trung cao cấp được phát triển dựa trên dòng xe J70. Lành tính, tiện dụng, kinh tế là những điều chính xác nhất để miêu tả một cách toàn diện mẫu xe này. Cũng như nhiều mẫu xe khác nhà Toyota, Prado mang đến cảm giác lái lành tính, ổn định, phù hợp với tay lái điềm tĩnh.
Từ khi ra mắt đến nay, hãng xe Nhật Bản chỉ tung ra các phiên bản facelift. Nên nhìn chung thiết kế tổng thể vẫn được giữ nguyên do ở trong cùng một thế hệ, xe không có sự thay đổi quá đột phá.
Không gian xe Land Cruiser Prado khá rộng rãi, động cơ vừa sức, khoảng sáng gầm cao… giúp xe có thể linh hoạt di chuyển ở nhiều địa hình khác nhau, phù hợp sử dụng làm xe gia đình hay xe doanh nghiệp. Sở hữu khối động cơ 2.7L, mức tiêu thụ nhiên liệu của Prado được đánh giá khá thấp, chi phí bảo dưỡng, sửa chữa cũng ở mức trung bình, khả năng giữ giá tốt khi bán lại…
BẢNG GIÁ XE TOYOTA PRADO THÁNG 08/2022 (tỷ VNĐ) | ||||
Phiên bản | Giá niêm yết | Giá lăn bánh | ||
Hà Nội | TP HCM | Các tỉnh | ||
Toyota Prado | 2,588 | 2,924 | 2,872 | 2,853 |
Bảng giá phía trên bao gồm các loại phí sau:
Lệ phí trước bạ dành cho khu vực Hà Nội (12%), TPHCM và tỉnh khác (10%)
Phí đăng kiểm 340.000 đồng
Phí bảo trì đường bộ 1.560.000 đồng/năm
Phí bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt buộc 873.400 đồng/năm
Phí biển số Hà Nội và TPHCM 20 triệu đồng, tỉnh khác 1 triệu đồng
Chưa bao gồm phí dịch vụ đăng ký, đăng kiểm và bảo hiểm vật chất thân xe.
Chương trình khuyến mãi trong tháng:
Khách hàng mua xe Toyota Land Cruiser Prado 2022 sẽ được giảm tiền mặt trực tiếp, đi kèm quà tặng phụ kiện... Để biết chính xác giá xe và chi tiết khuyến mãi, vui lòng liên hệ theo Hotline hoặc để lại thông tin, đội ngũ hỗ trợ của Carmudi sẽ liên hệ lại sớm nhất.
Với vị thế là một mẫu xe SUV hạng trung cao cấp, Toyota Land Cruiser Prado 2022 sở hữu thiết kế ngoại thất đồ sộ, mạnh mẽ, bề thế nhưng không kém phần lịch lãm. Ngay từ phần đầu xe, có thể cảm nhận được chất việt dã khoẻ khoắn của mẫu xe này. Calang xe hình lục giác, mở rộng về hai bên tạo sự liền mạch với cụm đèn trước.
Bên trong calang được thiết kế kiểu nan sọc đứng, mạ chrome xen kẽ, nhìn rất cứng cáp. Logo Toyota nằm ở vị trí chính diện. Nắp capo được dập nổi nhiều đường gân guốc. Từ cụm đèn trước cho đến calang đều được viền chrome sáng bóng, góp phần tăng thêm vẻ đẹp sang trọng cho phần đầu xe.
Cụm đèn trước góc cạnh, từ calang đâm thẳng vuốt dài sang hai bên, dường như tạo nên một ánh nhìn sắc bén. Trong lần nâng cấp mới nhất của thế hệ thứ tư này, cụm đèn trước của Toyota Land Cruiser Prado đều sử dụng đèn LED, bao gồm đèn chiếu gần, đèn chiếu xa, đèn chiếu sáng ban ngày.
Cụm đèn trước được trang bị tính năng cân bằng góc chiếu tự động, hạn chế gây chói mắt cho xe ngược chiều. Đèn sương mù bên dưới cũng được viền chrome, góp phần tôn lên nét đẳng cấp riêng.
Thân xe Toyota Land Cruiser Prado thế hệ thứ tư vẫn tuân thủ kiểu dáng vuông vắn, góc cạnh. Gương chiếu hậu ngoài của Prado được tích hợp tính năng chỉnh điện, gập điện, đèn báo rẽ LED, sấy gương… Bánh xe kích thước lớn với đường kính mâm 19inch, giúp thân xe trông cân đối.
Đuôi Toyota Land Cruiser Prado cũng theo thiết kế chung, trông gọn gàng với các đường nét dứt khoát. Xe đèn báo phanh LED cao tích hợp trên cánh hướng gió sau. Cụm đèn LED sau được thiết kế dạng 3D chạy dài theo cốp xe trông khá cổ điển. Một điểm đặc biệt của Toyota Land Cruiser Prado đó là kính hậu có thể đóng/mở độc lập bằng nút chỉnh điện. Điều này giúp người dùng có thể cất giữ, sắp xếp đồ đạc dễ dàng và thuận tiện hơn.
Không gian rộng rãi, tiện nghi cao cấp chính là ưu điểm lớn nhất khi nhắc đến Toyota Land Cruiser Prado. Vừa bước vào trong xe, ngừoi dùng cảm nhận được sự khác biệt rõ nét giữa nội thất Prado với các mẫu xe phổ thông tầm thấp. Toyota Land Cruiser Prado cung cấp một không gian thoải mái với nhiều trang bị hiện đại.
Tương tự như ngoại thất, thiết kế nội thất của Toyota Land Cruiser Prado không có sự thay đổi đột phá từ đời xe 2011 đến nay do vẫn đang trong cùng một thế hệ. Vô lăng xe dạng 4 chấu, bọc da và mạ bạc. Trên vô lăng tích hợp nhiều nút bấm điều khiển. Phía sau vô lăng là bảng đồng hồ dạng optitron hiện đại kết hợp với màn hình hiển thị đa thông tin với thiết kế màu sắc, hình ảnh rất trực quan.
Về cụm điều khiển trung tâm, phía trên cùng là hai cửa gió máy lạnh. Bên dưới là dàn DVD có màn hình cảm ứng đi cùng hệ thống âm thanh 14 loa JBL sống động, cho phép kết nối cổng AUX, USB, Bluetooth… Dưới dàn DVD là cụm màn hình và bảng điều khiển trung tâm với các phím điều khiển máy lạnh, ghế trước, ghế sau…
Nói về hệ thống máy lạnh, Toyota Land Cruiser Prado được trang bị hệ thống máy lạnh tự động 3 vùng mang đến sự độc lập và thoải mái cho hành khách ở các hàng ghế. Đặc biệt, ngay vị trí tựa tay trung tâm, hãng xe đã ưu ái trang bị thêm cho Prado hộp lạnh, đem đến trải nghiệm cao cấp hơn cho người dùng.
Về hệ thống ghế ngồi, chất liệu ghế là bọc da với màu đen theo tone chủ đạo của nội thất. Ghế lái tích hợp tính năng chỉnh điện 10 hướng. Ghế hành khách chỉnh điện 4 hướng. Hành ghế thứ hai gập 40:20:40. Ghế bên phải gập có tính năng trượt 1 chạm. Hàng ghế thứ ba gập 50:50, có tính năng gập phẳng điện.
Không gian chung của Land Cruiser Prado được đánh giá rộng rãi. Khoảng trần cao, khoảng trống để chân cũng lớn. Nhiều người đánh giá ngồi trên Prado di chuyển các hành trình dài rất thoải mái. Đặc biệt, hàng ghế thứ ba của xe có thể gập phẳng nhanh chóng, tăng tối đa diện tích để đồ cho khoang hành lý. Ở khoảng này, xe chỉ có một nhược điểm là chưa được thiết kế cửa sổ trời.
Về những tiện nghi khác bao gồm: trang bị khoá cửa điện, cửa sổ chỉnh điện, hệ thống điều khiển hành trình chủ động, hệ thống báo động, hệ thống mã hoá khoá động cơ…
Từ đời xe 2011 đến nay, hãng Toyota chỉ trang bị cho Land Cruiser Prado duy nhất một loại động cơ dung tích 2.7 lít được nâng cấp qua nhiều đợt. Ở lần nâng cấp mới nhất, động cơ Cruiser Prado cho công suất 164 mã lực và mô men xoắn 246Nm. Xe có thể đạt tốc độ tối đa 160km/h.
Với mức giá lên đến 2 tỷ 559 triệu đồng, Toyota Land Cruiser Prado sở hữu danh sách các trang thiết thị an toàn có thể kể đến như: Hệ thống 7 túi khí, Chống bó cứng phanh, Hỗ trợ lực phanh khẩn cấp, Cân bằng điện tử, Kiểm soát lực kéo, Cảnh báo áp suất lốp, Cảnh báo điểm mù, Cảnh báo phương tiện cắt ngang phía sau...
Ngoài ra còn phải kể đến hệ thống an toàn Toyota Safety Sense vô cùng hiện đại với những tính năng: Điều khiển hành trình chủ động, Cảnh báo chệch làn, Cảnh báo tiền va chạm...
Dài | 4840 mm |
Rộng | 1885 mm |
Cao | 1845 mm |
Chiều dài cơ sở | 2790 mm |
Khoảng sáng gầm xe | 215 mm |
Bán kính vòng quay tối thiểu | 5 m |
Trọng lượng không tải | 2 kg |
Trọng lượng toàn tải | 2850 kg |
Dung tích khoang hành lý | 0 lít |
Số cửa | 5 |
Đèn chiếu gần | LED |
Đèn chiếu xa | LED |
Cân bằng góc chiếu | Tự động |
Đèn pha thông minh | |
Đèn sương mù trước | Halogen |
Lưới tản nhiệt | Không có |
Đèn hậu | |
Đèn báo phanh trên cao | Có |
Gương chiếu hậu | Chỉnh điện, gập điện, tích hợp đèn báo rẽ, sấy gương |
Đèn chào mừng | Không |
Ốp gương chiếu hậu | Cùng màu thân xe |
Tay nắm cửa ngoài | Cùng màu thân xe |
Giá nóc | Không |
Đuôi lướt gió sau | Không |
Ăng ten | Tích hợp trên kính hậu |
Ống xả | Thường |
Ống xả mạ chrome | Không |
Gạt nước kính trước | Tự động |
Gạt nước phía sau | Có |
Lốp xe | 265/60 R18 |
La-zăng | Hợp kim |
Đường kính La-zăng | 0 inch |
Kiểu Vô lăng | Bọc da, 4 chấu, điều chỉnh 4 hướng |
Nút bấm tích hợp trên vô lăng | Âm thanh, đàm thoại, cruise control, lẫy chuyển số |
Đồng hồ lái | Digital |
Màn hình hiển thị đa thông tin | TFT |
Kích thước màn hình thông tin | 0 inch |
Chất liệu ghế | Da cao cấp |
Chỗ ngồi | 7 chỗ |
Ghế người lái | Chỉnh điện |
Ghế người lái - Số hướng | |
Nhớ ghế người lái | Không |
Ghế hành khách phía trước | Chỉnh điện |
Ghế hành khách phía trước - Số hướng: | |
Nhớ ghế hành khách phía trước | Không |
Hàng ghế thứ 2 | Gập theo tỷ lệ 40:20:40 |
Tựa tay hàng ghế thứ 2 | Có |
Hàng ghế thứ 3 | Gập theo tỷ lệ 40:60 |
Rèm che nắng | Không |
Cốp khoang hành lý | Chỉnh điện |
Hệ thống giải trí | DVD, 9 loa |
Màn hình | Không có |
Kết nối giải trí | AUX/USB/Bluetooth |
Hệ thống điều hòa | Tự động |
Cửa gió hàng ghế sau | Có |
Ngăn mát | Có |
Gương chiếu hậu bên trong | 2 chế độ ngày/đêm |
Chìa khóa thông minh | Không |
Khởi động bằng nút bấm | Không |
Khóa cửa từ xa | Không |
Khóa cửa tự động theo tốc độ | Không |
Phanh tay điện tử | Không |
Tự động giữ phanh | Không |
Màn hình hiển thị kính lái | Không |
Cửa sổ điều chỉnh điện | Tự động 1 chạm hàng ghế trước |
Cửa sổ chống kẹt | Không |
Cửa sổ trời | Sunroof |
Hệ thống chống bó cứng phanh | Có |
Hệ thống hỗ trợ lực phanh khẩn cấp | Có |
Hệ thống phân phối lực phanh điện tử | Có |
Hệ thống cân bằng điện tử | Có |
Hệ thống kiểm soát lực kéo | Có |
Hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc | Không |
Hệ thống hỗ trợ xuống dốc | Không |
Hệ thống cảnh báo điểm mù | Không |
Hệ thống cảnh báo phương tiện cắt ngang | Không |
Hệ thống cảnh báo va chạm | Không |
Hệ thống hỗ trợ giữ làn đường | Không |
Hệ thống cảnh báo lệch làn đường | Không |
Hệ thống cảnh báo áp suất lốp | Không |
Đèn báo phanh khẩn cấp | Có |
Camera lùi | Camera sau |
Cảm biến hỗ trợ đỗ xe | |
Cảm biến hỗ trợ góc trước/sau | Góc trước - Góc sau |
Hệ thống mã hóa động cơ chống trộm | Có |
Hệ thống báo động | Có |
Túi khí | 6 |
Công tắc tắt túi khí | Có |
Móc ghế an toàn cho trẻ em ISOFIX: | Không |
Khung xe | |
Dây đai an toàn | Có |
Ghế có cấu trúc giảm chấn thương cổ: | Có |
Bàn đạp phanh tự đổ | Không |
Hệ thống phanh trước/sau | Đĩa/Đĩa |
Loại động cơ | Xăng |
Số xi lanh | 4 |
Cấu hình xi lanh | Thẳng hàng |
Số van | 16 |
Trục cam | DOHC |
Tăng áp | Không |
Công nghệ van biến thiên | Có |
Hệ thống nhiên liệu | Phun xăng điện tử |
Dung tích xi lanh | 2694 lít |
Công suất tối đa | 164 mã lực @ 5.200 vòng/phút |
Mô-men xoắn cực đại | |
Dung tích bình nhiên liệu | 87 L |
Tiêu chuẩn khí thải | Euro 5 |
Hộp số | |
Hộp số số cấp | |
Hệ thống dẫn động | Hai cầu AWD |
Hỗ trợ thích ứng địa hình | Không có |
Trợ lực vô lăng | Trợ lực điện |
Chế độ lái | Không có |
Hệ thống dừng/khỏi động động cơ | Không |
Hệ thống treo trước | Độc lập, tay đòn kép, lò xo cuộn, thanh cân bằng |
Hệ thống treo sau | Liên kết 4 điểm, tay đòn bên, lò xo cuộn |
Mức tiêu hao nhiên liệu - Nội ô | 0 L/100km |
Mức tiêu hao nhiên liệu - Hỗn hợp | 0 L/100km |
Mức tiêu hao nhiên liệu - Ngoại ô | 0 L/100km |