Mitsubishi Attrage 2022

Phiên bản
Kiểu dáng | Sedan |
Kích thước | 2550 mm D x 4305mm R x 1670mm C x 1515mm |
Nhà sản xuất | Mitsubishi |
Giá từ | 430 triệu - 430 triệu |
Dung tích bình nhiên liệu | 42 L |
Trọng lượng không tải | 905 kg |
Thông tin về xe
Mitsubishi Attrage là mẫu xe được nâng cấp thiết kế Dynamic Shield muộn nhất trong danh mục sản phẩm của Mitsubishi tại Việt Nam. Mẫu xe Attrage không đối đầu trực tiếp với những mẫu xe cỡ B kích thước nhỉnh hơn như Vios, City, Accent, thay vào đó trở thành một lựa chọn sedan cỡ B giá dễ tiếp cận, đủ tiện nghi và vẫn trẻ trung.
Trong lần nâng cấp gần nhất, Mitsubishi Attrage 2022 có nhiều sự thay đổi hấp dẫn. Xe được tái thiết kế ấn tượng hơn, không gian hàng ghế sau rộng rãi bất ngờ, bổ sung nhiều trang bị hiện đại… Dù là xe nhập khẩu nhưng giá bán Attrage khá hợp lý chỉ từ 375 triệu đồng.
Mitsubishi Attrage bán tại Việt Nam có 3 màu sơn ngoại thất gồm: Đỏ, Trắng, Xám.
Tham khảo giá lăn bánh xe Mitsubishi Attrage 2022, cập nhật tháng 8/2022:
Phiên bản | Giá niêm yết (triệu VND) | Giá lăn bánh (triệu VND) | ||
Hà Nội | TP. HCM | Tỉnh/TP khác | ||
Mitsubishi Attrage MT | 380 | 447 | 440 | 421 |
Mitsubishi Attrage CVT | 460 | 537 | 528 | 509 |
Mitsubishi Attrage CVT Premium | 485 | 572 | 563 | 544 |
Bảng giá phía trên bao gồm các loại phí sau:
Lệ phí trước bạ dành cho khu vực Hà Nội (12%), TPHCM và tỉnh khác (10%)
Phí đăng kiểm 340.000 đồng
Phí bảo trì đường bộ 1.560.000 đồng/năm
Phí bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt buộc 873.400 đồng/năm
Phí biển số Hà Nội và TPHCM 20 triệu đồng, tỉnh khác 1 triệu đồng
Chưa bao gồm phí dịch vụ đăng ký, đăng kiểm và bảo hiểm vật chất thân xe.
Chương trình khuyến mãi tháng 8/2022:
Khách hàng mua xe Mitsubishi Attrage 2022 sẽ được giảm tiền mặt trực tiếp, đi kèm quà tặng phụ kiện... Chi tiết khuyến mãi vui lòng liên hệ theo Hotline hoặc để lại thông tin, đội ngũ hỗ trợ của Carmudi sẽ liên hệ lại sớm nhất.
Ngoại thất
Với tổng chiều dài 4.305 mm, Mitsubishi Attrage nhỉnh hơn 5mm so với Kia Soluto (4.300mm), nhỏ hơn hầu hết các xe khác trong phân khúc hạng B như Hyundai Accent (4.440mm), Toyota Vios (4.425mm)…
Điều này cho thấy Attrage được định hình là một chiếc xe nhỏ gọn, nhằm cạnh tranh với các đối thủ hạng B lẫn cả hạng A. Dù khá nhỏ nhắn nhưng Attrage lại là xe có gầm cao nhất phân khúc với khoảng sáng gầm cao đến 170mm. Lợi thế này giúp xe di chuyển dễ dàng hơn khi cần leo lề hay đi qua ổ gà, vùng nước ngập…
Attrage từ lâu vốn được đánh giá cao về sự ổn định, bền bỉ nhưng thiết kế có phần không hợp xu hướng. Tuy nhiên ở phiên bản mới, mẫu xe của Mitsubishi đã khắc phục điểm yếu này nhờ ngôn ngữ thiết kế Dynamic Shield giống các mẫu xe khác của hãng như Xpander, Outlander, Pajero Sport hay Triton.
Attrage phiên bản mới được áp dụng ngôn ngữ thiết kế Dynamic Shield vốn đang được khách hàng ưa chuộng trên các mẫu xe của Mitsubishi. Phần mặt ca-lăng được thiết kế với hai thanh trang trí mạ crom tạo thành hình chữ X, gây ấn tượng hơn hẳn so với phiên bản tiền nhiệm. Phần lưới tản nhiệt bên trên sở hữu hai đường viền mảnh với logo của của Mitsubishi ở giữa, nối liền 2 cụm đèn pha của xe.
Cụm đèn trên Attrage mới cũng được thiết kế vô cùng sắc cạnh và đẹp mắt. Ở phiên bản MT, xe được trang bị hệ thống đèn sử dụng công nghệ Halogen, còn ở bản CVT và CVT Premium thì được nâng cấp lên cụm đèn LED toàn bộ, có thêm cả đèn chiếu ban ngày.
Đèn sương mù được làm hình tròn và sử dụng bóng Halogen, hốc đèn được thiết kế khá vuông vức, phù hợp với thiết kế khỏe khoắn của cản trước.
Phần đuôi của Attrage được thiết kế mới trông đẹp mắt và tinh tế hơn. Cản sau kiểu dáng mới với chi tiết giả bộ khuếch tán gió dưới cản sau. Xe còn được trang bị đèn phanh trên cao cùng cụm đèn hậu sử dụng công nghệ LED ở cả ba phiên bản.
Ở phiên 2 phiên bản CVT, xe sẽ có thêm ăng ten kiểu vây cá cùng với cốp có thẻ mở điện. Gương xe Attrage được trang bị đầy đủ tính năng chỉnh điện, gập điện, tích hợp đèn báo rẽ...
Gương của Attrage sơn cùng màu thân xe và thiết kế khá mềm mại và hài hòa với tổng thể chiếc xe. Gương xe được trang bị tính năng chỉnh điện ở cả ba phiên bản và có thêm gập điện ở 2 bản CVT.
Tay nắm cửa của xe được làm theo kiểu cũ, sơn cùng màu thân xe và không có các tính năng hiện đại như nút bấm mở cửa hay mở cửa một chạm.
Cả ba phiên bản đều sử dụng bộ mâm có kích cỡ 15 inch đi cùng với bộ lốp 185/55R15. Điểm khác biệt duy nhất ở bản Premium là bộ vành được sơn 2 tông màu thay vì chỉ màu bạc như ở bản MT và CVT thường.
Nội thất
Xe được trang bị vô lăng ba chấu, điều chỉnh 2 hướng và có trợ lực điện giúp đánh lái một cách nhẹ nhàng mà chính xác. Ở phiên bản CVT và CVT Premium thì trên Vô lăng sẽ được bọc da và sẽ bố trí thêm các nút bấm điều khiển hệ thống loa, hỗ trợ đàm thoại rảnh tay cũng như Cruise Control.
Bảng đồng hồ tài xế của được làm dạng Analog với 3 cụm đồng hồ, đồng hồ chính giữa giúp hiển thị tốc độ, bên trái là đồng hồ hiển thị mô-men xoắn, đồng hồ bên phải hiển thị thông tin về chế độ lái cùng một số cảnh báo. Ở đồng hồ giữa còn có thêm 1 màn hình nhỏ LCD đơn sắc giúp hiển thị Odo cũng như mức nhiên liệu của xe.
Ở trung tâm táp lô là cụm hệ thống giải trí và điều hòa trên xe. Nếu như ở bản MT thì chỉ có đầu đọc CD và cụm điều hòa chỉnh tay, thì trên 2 phiên bản cao cấp hơn lại có sự khác biệt rõ rệt. Cả phiên bản CVT và CVT Premium đều được trang bị một màn hình cảm ứng giải trí có kích thước 7 inch, có khả năng kết nối đầy đủ với Bluetooth, USB, Apple CarPlay, Android Auto... đi kèm với hệ thống 4 loa trên xe. Phía dưới là cụm điều hòa tự động 1 vùng và cũng không cửa gió cho hàng ghế sau giống nhiều xe trong cùng phân khúc.
Màn hình giải trí kích thước 7 inch trên Attrage phiên bản CVT và CVT Premium. Khu vực cần số và phanh tay được thiết kế khá đơn giản nhưng thuận tiện cho người lái. Có thêm khay để cốc và 1 hộc để đồ nhỏ cho hàng ghế trước.
Điểm nổi bật trước tiên của hệ thống ghế của Mitsubishi Attrage có thể kể đến độ rộng rãi giữa các hàng ghế cũng như độ cao trần tốt. Điều này giúp các hành khách có thể ngồi thoải mái dù cho có phải di chuyển trên cung đường dài.
Chất liệu bọc ghế của bản MT sẽ chỉ là Nỉ, trong khi bản CVT và CVT Premium sẽ là Da. Đặc biệt hơn, ở bản Premium ghế sẽ có thêm những đường viền chỉ đỏ, tạo nét sang trọng, trẻ trung hơn cho không gian nội thất xe. Hàng ghế sau còn được trang bị thêm một bệ tỳ tay kiêm hộc đựng chai nước ở ghế giữa.
Một số chi tiết nổi bật khác trên xe có thể kể đến như khoang hành lý lớn với dung tích lên tới 450 lít, có nút bấm mở cốp thông minh, cửa kính một chạm ở bản Premium…
Khung gầm, hệ thống treo
Mitsubishi Attrage được trang bị hệ thống treo trước kiểu Macpherson và treo sau kiểu thanh xoắn. Đây cũng là một hệ thống treo khá phổ biến trên các mẫu xe ô tô hạng B cùng phân khúc như: Mazda 2, Suzuki Ciaz, Honda City hay Toyota Vios.
Động cơ
Mitsubishi Attrage mới sử dụng động cơ 1,2 lít Mivec công suất 78 mã lực, mô-men xoắn cực đại 100 Nm, tương tự như trên phiên bản trước. Hộp số sàn 5 cấp hoặc vô cấp CVT. Có thể nói đây là một khối động cơ không quá mạnh, tuy nhiên đem lại hiệu suất vừa đủ, phù hợp để di chuyển trong đô thị cũng như đem lại khả năng tiết kiệm nhiên liệu hiệu quả.
An toàn
Về trang bị an toàn, Mitsubishi Attrage bản MT và bản CVT thường sẽ có được những trang bị gồm: 2 túi khí cho khoang lái, hệ thống phanh ABS, hệ thống phân phối lực phanh điện tử EBD, móc ghế an toàn cho trẻ em Isofix và tính năng khóa cửa từ xa. Mặc dù những trang bị an toàn này khá cơ bản, tuy nhiên vẫn vượt trội hơn hẳn so với các phiên bản số sàn cũng như bản Deluxe của Kia Soluto.
Còn ở phiên bản CVT Premium, Mitsubishi đã trang bị thêm cho Attrage một loại tính năng an toàn như: Kiểm soát hành trình (Cruise Control), Hỗ trợ lực phanh khẩn cấp BA, Cân bằng điện tử, Kiểm soát lực kéo, Hỗ trợ khởi hành ngang dốc...
Kiểu dáng | Sedan |
Kích thước | 2550 mm D x 4305mm R x 1670mm C x 1515mm |
Nhà sản xuất | Mitsubishi |
Giá từ | 375 triệu - 375 triệu |
Dung tích bình nhiên liệu | 42 L |
Trọng lượng không tải | 875 kg |
Thông tin về xe
Mitsubishi Attrage là mẫu xe được nâng cấp thiết kế Dynamic Shield muộn nhất trong danh mục sản phẩm của Mitsubishi tại Việt Nam. Mẫu xe Attrage không đối đầu trực tiếp với những mẫu xe cỡ B kích thước nhỉnh hơn như Vios, City, Accent, thay vào đó trở thành một lựa chọn sedan cỡ B giá dễ tiếp cận, đủ tiện nghi và vẫn trẻ trung.
Trong lần nâng cấp gần nhất, Mitsubishi Attrage 2022 có nhiều sự thay đổi hấp dẫn. Xe được tái thiết kế ấn tượng hơn, không gian hàng ghế sau rộng rãi bất ngờ, bổ sung nhiều trang bị hiện đại… Dù là xe nhập khẩu nhưng giá bán Attrage khá hợp lý chỉ từ 375 triệu đồng.
Mitsubishi Attrage bán tại Việt Nam có 3 màu sơn ngoại thất gồm: Đỏ, Trắng, Xám.
Tham khảo giá lăn bánh xe Mitsubishi Attrage 2022, cập nhật tháng 8/2022:
Phiên bản | Giá niêm yết (triệu VND) | Giá lăn bánh (triệu VND) | ||
Hà Nội | TP. HCM | Tỉnh/TP khác | ||
Mitsubishi Attrage MT | 380 | 447 | 440 | 421 |
Mitsubishi Attrage CVT | 460 | 537 | 528 | 509 |
Mitsubishi Attrage CVT Premium | 485 | 572 | 563 | 544 |
Bảng giá phía trên bao gồm các loại phí sau:
Lệ phí trước bạ dành cho khu vực Hà Nội (12%), TPHCM và tỉnh khác (10%)
Phí đăng kiểm 340.000 đồng
Phí bảo trì đường bộ 1.560.000 đồng/năm
Phí bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt buộc 873.400 đồng/năm
Phí biển số Hà Nội và TPHCM 20 triệu đồng, tỉnh khác 1 triệu đồng
Chưa bao gồm phí dịch vụ đăng ký, đăng kiểm và bảo hiểm vật chất thân xe.
Chương trình khuyến mãi tháng 8/2022:
Khách hàng mua xe Mitsubishi Attrage 2022 sẽ được giảm tiền mặt trực tiếp, đi kèm quà tặng phụ kiện... Chi tiết khuyến mãi vui lòng liên hệ theo Hotline hoặc để lại thông tin, đội ngũ hỗ trợ của Carmudi sẽ liên hệ lại sớm nhất.
Ngoại thất
Với tổng chiều dài 4.305 mm, Mitsubishi Attrage nhỉnh hơn 5mm so với Kia Soluto (4.300mm), nhỏ hơn hầu hết các xe khác trong phân khúc hạng B như Hyundai Accent (4.440mm), Toyota Vios (4.425mm)…
Điều này cho thấy Attrage được định hình là một chiếc xe nhỏ gọn, nhằm cạnh tranh với các đối thủ hạng B lẫn cả hạng A. Dù khá nhỏ nhắn nhưng Attrage lại là xe có gầm cao nhất phân khúc với khoảng sáng gầm cao đến 170mm. Lợi thế này giúp xe di chuyển dễ dàng hơn khi cần leo lề hay đi qua ổ gà, vùng nước ngập…
Attrage từ lâu vốn được đánh giá cao về sự ổn định, bền bỉ nhưng thiết kế có phần không hợp xu hướng. Tuy nhiên ở phiên bản mới, mẫu xe của Mitsubishi đã khắc phục điểm yếu này nhờ ngôn ngữ thiết kế Dynamic Shield giống các mẫu xe khác của hãng như Xpander, Outlander, Pajero Sport hay Triton.
Attrage phiên bản mới được áp dụng ngôn ngữ thiết kế Dynamic Shield vốn đang được khách hàng ưa chuộng trên các mẫu xe của Mitsubishi. Phần mặt ca-lăng được thiết kế với hai thanh trang trí mạ crom tạo thành hình chữ X, gây ấn tượng hơn hẳn so với phiên bản tiền nhiệm. Phần lưới tản nhiệt bên trên sở hữu hai đường viền mảnh với logo của của Mitsubishi ở giữa, nối liền 2 cụm đèn pha của xe.
Cụm đèn trên Attrage mới cũng được thiết kế vô cùng sắc cạnh và đẹp mắt. Ở phiên bản MT, xe được trang bị hệ thống đèn sử dụng công nghệ Halogen, còn ở bản CVT và CVT Premium thì được nâng cấp lên cụm đèn LED toàn bộ, có thêm cả đèn chiếu ban ngày.
Đèn sương mù được làm hình tròn và sử dụng bóng Halogen, hốc đèn được thiết kế khá vuông vức, phù hợp với thiết kế khỏe khoắn của cản trước.
Phần đuôi của Attrage được thiết kế mới trông đẹp mắt và tinh tế hơn. Cản sau kiểu dáng mới với chi tiết giả bộ khuếch tán gió dưới cản sau. Xe còn được trang bị đèn phanh trên cao cùng cụm đèn hậu sử dụng công nghệ LED ở cả ba phiên bản.
Ở phiên 2 phiên bản CVT, xe sẽ có thêm ăng ten kiểu vây cá cùng với cốp có thẻ mở điện. Gương xe Attrage được trang bị đầy đủ tính năng chỉnh điện, gập điện, tích hợp đèn báo rẽ...
Gương của Attrage sơn cùng màu thân xe và thiết kế khá mềm mại và hài hòa với tổng thể chiếc xe. Gương xe được trang bị tính năng chỉnh điện ở cả ba phiên bản và có thêm gập điện ở 2 bản CVT.
Tay nắm cửa của xe được làm theo kiểu cũ, sơn cùng màu thân xe và không có các tính năng hiện đại như nút bấm mở cửa hay mở cửa một chạm.
Cả ba phiên bản đều sử dụng bộ mâm có kích cỡ 15 inch đi cùng với bộ lốp 185/55R15. Điểm khác biệt duy nhất ở bản Premium là bộ vành được sơn 2 tông màu thay vì chỉ màu bạc như ở bản MT và CVT thường.
Nội thất
Xe được trang bị vô lăng ba chấu, điều chỉnh 2 hướng và có trợ lực điện giúp đánh lái một cách nhẹ nhàng mà chính xác. Ở phiên bản CVT và CVT Premium thì trên Vô lăng sẽ được bọc da và sẽ bố trí thêm các nút bấm điều khiển hệ thống loa, hỗ trợ đàm thoại rảnh tay cũng như Cruise Control.
Bảng đồng hồ tài xế của được làm dạng Analog với 3 cụm đồng hồ, đồng hồ chính giữa giúp hiển thị tốc độ, bên trái là đồng hồ hiển thị mô-men xoắn, đồng hồ bên phải hiển thị thông tin về chế độ lái cùng một số cảnh báo. Ở đồng hồ giữa còn có thêm 1 màn hình nhỏ LCD đơn sắc giúp hiển thị Odo cũng như mức nhiên liệu của xe.
Ở trung tâm táp lô là cụm hệ thống giải trí và điều hòa trên xe. Nếu như ở bản MT thì chỉ có đầu đọc CD và cụm điều hòa chỉnh tay, thì trên 2 phiên bản cao cấp hơn lại có sự khác biệt rõ rệt. Cả phiên bản CVT và CVT Premium đều được trang bị một màn hình cảm ứng giải trí có kích thước 7 inch, có khả năng kết nối đầy đủ với Bluetooth, USB, Apple CarPlay, Android Auto... đi kèm với hệ thống 4 loa trên xe. Phía dưới là cụm điều hòa tự động 1 vùng và cũng không cửa gió cho hàng ghế sau giống nhiều xe trong cùng phân khúc.
Màn hình giải trí kích thước 7 inch trên Attrage phiên bản CVT và CVT Premium. Khu vực cần số và phanh tay được thiết kế khá đơn giản nhưng thuận tiện cho người lái. Có thêm khay để cốc và 1 hộc để đồ nhỏ cho hàng ghế trước.
Điểm nổi bật trước tiên của hệ thống ghế của Mitsubishi Attrage có thể kể đến độ rộng rãi giữa các hàng ghế cũng như độ cao trần tốt. Điều này giúp các hành khách có thể ngồi thoải mái dù cho có phải di chuyển trên cung đường dài.
Chất liệu bọc ghế của bản MT sẽ chỉ là Nỉ, trong khi bản CVT và CVT Premium sẽ là Da. Đặc biệt hơn, ở bản Premium ghế sẽ có thêm những đường viền chỉ đỏ, tạo nét sang trọng, trẻ trung hơn cho không gian nội thất xe. Hàng ghế sau còn được trang bị thêm một bệ tỳ tay kiêm hộc đựng chai nước ở ghế giữa.
Một số chi tiết nổi bật khác trên xe có thể kể đến như khoang hành lý lớn với dung tích lên tới 450 lít, có nút bấm mở cốp thông minh, cửa kính một chạm ở bản Premium…
Khung gầm, hệ thống treo
Mitsubishi Attrage được trang bị hệ thống treo trước kiểu Macpherson và treo sau kiểu thanh xoắn. Đây cũng là một hệ thống treo khá phổ biến trên các mẫu xe ô tô hạng B cùng phân khúc như: Mazda 2, Suzuki Ciaz, Honda City hay Toyota Vios.
Động cơ
Mitsubishi Attrage mới sử dụng động cơ 1,2 lít Mivec công suất 78 mã lực, mô-men xoắn cực đại 100 Nm, tương tự như trên phiên bản trước. Hộp số sàn 5 cấp hoặc vô cấp CVT. Có thể nói đây là một khối động cơ không quá mạnh, tuy nhiên đem lại hiệu suất vừa đủ, phù hợp để di chuyển trong đô thị cũng như đem lại khả năng tiết kiệm nhiên liệu hiệu quả.
An toàn
Về trang bị an toàn, Mitsubishi Attrage bản MT và bản CVT thường sẽ có được những trang bị gồm: 2 túi khí cho khoang lái, hệ thống phanh ABS, hệ thống phân phối lực phanh điện tử EBD, móc ghế an toàn cho trẻ em Isofix và tính năng khóa cửa từ xa. Mặc dù những trang bị an toàn này khá cơ bản, tuy nhiên vẫn vượt trội hơn hẳn so với các phiên bản số sàn cũng như bản Deluxe của Kia Soluto.
Còn ở phiên bản CVT Premium, Mitsubishi đã trang bị thêm cho Attrage một loại tính năng an toàn như: Kiểm soát hành trình (Cruise Control), Hỗ trợ lực phanh khẩn cấp BA, Cân bằng điện tử, Kiểm soát lực kéo, Hỗ trợ khởi hành ngang dốc...
Hotline salon Mitsubishi Attrage uy tín
Thông tin xe Mitsubishi Attrage
Giới thiệu xe Mitsubishi Attrage
Mitsubishi Attrage là một phiên bản sedan của dòng xe Mitsubishi Mirage và ra mắt lần đầu vào tháng 6/2013. Tại một số thị trường, Mitsubishi Attrage còn được gọi với tên Mitsubishi Mirage G4 do được phát triển dựa trên Concept G4 sedan. Một phần lý do "Attrage" phải đổi tên khác do có phát âm tương tự atrás, trong tiếng Filipino hay tiếng Tây Ban Nha có nghĩa là "đi ngược" hay "lùi bước".
Tại Việt Nam, Mitsubishi Attrage được bán ra lần đầu vào năm 2015 và duy trì kinh doanh liên tục từ đó đến nay. Mẫu xe này không nổi bật về doanh số so với các đối thủ, vì động cơ nhỏ, trang bị chỉ ở mức đủ dùng. Trong năm 2020, mẫu xe này cũng tăng hơn gấp đôi doanh số năm 2019 với 4.832 xe (so với 2.296 xe). Trong năm 2021, mẫu xe này tiếp tục tăng trưởng với doanh số quý I đạt 1.336 xe, vượt xa khá nhiều mức cùng kỳ là 734 xe.
Thị trường xe Mitsubishi Attrage
Cập nhật ngày 27/05/2022: Hyundai Accent, Honda City 'run cầm cập' vì giá lăn bánh mẫu sedan Mitsubishi rẻ hơn cả Toyota Vios.
Cập nhật ngày 12/07/2021: Trong tháng 6/2021, Attrage đạt doanh số 342 xe và tụt xuống hạng 4 của phân khúc. Mẫu xe vượt mặt chính là dòng xe quen thuộc Honda City với doanh số 802 xe. Trong khi đó, phân khúc sedan hạng B trở lại trật tự với Toyota Vios bán chạy số 1 với doanh số 2.014 xe, Hyundai Accent tiếp nối thứ 2 với 1.371 xe.
Cập nhật ngày 6/8/2020: Mitsubishi Motors Việt Nam (MMV) vừa ra chương trình ưu đãi dành cho các khách hàng mua xe trong tháng 8, áp dụng từ 1/8 - 31/8/2020.Theo đó, mẫu xe Mitsubishi Attrage sẽ được ưu đãi 50% lệ phí trước bạ, trừ thẳng vào giá bán cho cả 2 phiên bản MT và CVT. Với ưu đãi này, khách hàng mua Attrage sẽ tiết kiệm được từ 19-23 triệu đồng.
Bảng giá xe Mitsubishi Attrage
Bảng giá Mitsubishi Attrage tháng 10/2023 | ||||
---|---|---|---|---|
Giá lăn bánh | ||||
Phiên bản xe | Giá niêm yết | Hà Nội | HCM | Tỉnh khác |
Attrage 1.2 MT | 375 | 442 | 435 | 416 |
Attrage 1.2 CVT | 460 | 538 | 528 | 509 |
Attrage 1.2 CVT Premium | 485 | 566 | 556 | 537 |
Bảng giá xe phía trên đã bao gồm các chi phí
- Phí trước bạ áp dụng tại Hà Nội là 12%, trong khi các tỉnh khác là 10%
- Phí đăng kiểm là 340.000 đồng áp dụng trên toàn quốc
- Phí bảo hiểm TNDS bắt buộc dành cho xe 4 - 5 chỗ là 480.700 đồng
- Phí đường bộ 12 tháng áp dụng cho khách hàng cá nhân 1.560.000 đồng
- Phí biển số tại khu vực Hà Nội, TPHCM là 20 triệu đồng và tỉnh khác là 1 triệu đồng
- Chưa bao gồm phí dịch vụ đăng ký, đăng kiểm và khuyến mãi
Chương trình khuyến mãi tháng 10/2023
Trong tháng 10/2023 khách hàng mua xe Attrage sẽ có nhận được quà tặng là máy lọc không khí Panasonic NanoE TM - X và hỗ trợ lệ phí trước bạ lên đến 50%. Khách hàng mua phiên bản CVT và CVT Premium được tặng bộ phụ kiện theo xe trị giá 7.000.000 đồng.
Để có thông tin chi tiết, quý khách liên hệ Hotline Carmudi ngay hôm nay.
Màu sắc
Khách hàng mua xe Attrage sẽ có lựa chọn 3 lựa chọn màu sắc: Trắng, Xám, Đỏ
Tổng quan Mitsubishi Attrage
Tham gia vào phân khúc xe hạng B, tuy nhiên việc sở hữu kích thước và giá bán tiệm cận dòng xe sedan hạng A Hyundai Grand i10 sedan khiến mẫu xe hạng B của Mitsubishi dần tụt hạng và đồng bàn với các đối thủ hạng A.
Do đó, nếu xét trong phân khúc hạng A, Mitsubishi Attrage là một trong những dòng xe rộng bậc nhất trong phân khúc, cùng với đó là chất lượng hoàn thiện vượt trội do được nhập khẩu nguyên chiếc từ Thái Lan. Vậy các thế mạnh khác của Mitsubishi Attrage gồm những gì?
Ngoại thất xe Mitsubishi Attrage
Phiên bản | Attrage MT | Attrage CVT | Attrage CVT Premium |
---|---|---|---|
Kích thước tổng thể (DxRxC) | 4.305 x 1.670 x 1.515 mm | ||
Chiều dài cơ sở | 2.550 mm | ||
Khoảng sáng gầm xe | 170 mm | ||
Trọng lượng không tải | 875 kg | 905 kg | 905 kg |
Trọng lượng toàn tải | 1.330 kg | 1.350 kg | 1.360 kg |
Dung tích thùng nhiên liệu | 42 L | ||
Số chỗ ngồi | 05 chỗ |
So với thời điểm ra mắt, xe Mitsubishi Attrage đã có những nâng cấp đáng kể trong năm 2020. Mẫu xe này được áp dụng ngôn ngữ thiết kế Dynamic Shield vốn đang ăn khách trên Xpander. Kích thước tổng thể dài x rộng x cao thay đổi tương ứng với 4.305 x 1.670 x 1.515 (mm), trong khi chiều dài cơ sở giữ nguyên 2.550 mm.
Xe có khoảng sáng gầm cao đến 170 mm, giúp mang đến sự năng động hơn cho xe trong điều kiện đường xá kém. Đồng thời, bán kính quay vòng chỉ 4,8 mét nhỏ nhất trong phân khúc giúp xe di chuyển linh hoạt trong phố.
So với phiên bản tiền nhiệm, xe oto Mitsubishi Attrage đã có thiết kế bên ngoài cá tính và trẻ trung hơn hẳn. Phần đầu xe nổi bật với lưới tản nhiệt sơn đen và tạo hình chữ X cỡ lớn với các đường viền mạ chrome.
Phiên bản số sàn của Attrage vẫn trang bị đèn pha halogen với chóa phản xạ đa chiều. Trong khi phiên bản CVT và CVT Premium đã được nâng cấp đèn LED dạng thấu kính, tích hợp đèn LED ban ngày lôi cuốn hơn hẳn.
Thân xe Mitsubishi Attrage vẫn duy trì điểm nhấn là hai đường dập nổi trên dưới. Mẫu xe này vẫn sử dụng tay nắm cửa lật mở truyền thống. Thiết kế không hiện đại và bị khách hàng chê trách khá nhiều, tuy nhiên có thể thiết kế này đơn giản và giá rẻ hơn so với kiểu tay nắm hiện đại.
Gương chiếu hậu cùng màu thân xe chỉnh điện được trang bị tiêu chuẩn trên các phiên bản cao cấp. Trên phiên bản CVT và CVT Premium, người dùng có thêm đèn báo rẽ và tùy chọn gập điện tiện dụng hơn. Ngoài ra, tất cả phiên bản xe Mitsubishi Attrage đều trang bị la-zăng hợp kim 15 inch nhưng được thiết kế thể thao hơn trước.
So với đuôi xe khá nhàm chán, Mitsubishi Attrage đã có cụm đèn hậu bắt mắt hơn hẳn. Cụm đèn phía sau nâng cấp công nghệ LED với tạo hình khá hiện đại.
Phần cản sau cũng được ốp và đẽo ngọt tăng vẻ cứng cáp và cá tính cho ngoại thất. Cùng với trang bị tùy chọn ăng ten dạng vây cá, các nâng cấp mới như thổi một luồng sinh khí mới, giúp Mitsubishi Attrage lôi cuốn hơn khá nhiều, dù đây chỉ là phiên bản nâng cấp.
Nội thất xe Mitsubishi Attrage
Phong cách bên trong vẫn duy trì thiết kế thực dụng như phiên bản tiền nhiệm. Tuy nhiên nội thất được phối theo tông màu tối giúp cho không gian bên trong xe sang trọng hơn. Tuy nhiên các chất liệu bên trong phẩn sử dụng nhựa là chủ yếu, từ bảng táp lô cho đến tapi cửa. Tuy nhiên những ai yêu thích sự gọn gàng, tối giản sẽ thấm phong cách thiết kế nội thất Mitsubishi Attrage.
Vô lăng phiên bản Attrage CVT và Attrage CVT Premium được bọc da, trong khi phiên bản Attrage MT là nhựa trần phổ thông. Ngoài ra vô lăng tất cả phiên bản có thể điều chỉnh 2 hướng, trang bị điều khiển âm thanh, đàm thoại rảnh tay. Hai phiên bản CVT và CVT Premium có thêm điều khiển hành trình cruise control.
Sau vô lăng Mitsubishi Attrage là đồng hồ lái có đèn nền trắng, kích thước vừa phải và dễ nhìn. Ngoài ra trên phiên bản Attrage CVT và Attrage MT tích hợp thêm màn hình hiển thị đa thông tin hữu dụng với thông tin tiêu hao nhiên liệu, nhiệt độ bên ngoài, nhắc nhở bảo dường, quãng dường còn đi được với lượng nhiên liệu còn lại… Phiên bản CVT còn có đèn ECO nhắc nhở người lái tiết kiệm nhiên liệu khi vận hành.
Với một mẫu xe giá rẻ, cũng không thể yêu cầu quá cao về mặt trang bị. Ghế ngồi của xe Mitsubishi Attrage chỉ được bọc nỉ tiêu chuẩn và bọc da trên 2 phiên bản CVT. Tất cả ghế lái các phiên bản đều có thể chỉnh tay 6 hướng, trong khi ghế hành khách cũng có thể chỉnh tay 4 hướng cơ bản. Riêng ghế người lái trên 2 bản CVT có thêm bệ tỳ tay dành cho người lái.
Hàng ghế thứ hai của xe oto Mitsubishi Attrage tiếp tục trang bị tựa đầu cho cả ba vị trí, và tích hợp tựa tay kết hợp giá để ly. Điểm đáng tiếc khi hàng ghế này không thể gập phẳng để mở rộng khoang hành lý. Mặc dù vậy khoang hành lý của xe lên đến 450 L, khá lớn so với kích thước thật của xe ô tô Mitsubishi Attrage.
Thiết bị tiện nghi xe Mitsubishi Attrage
Mitsubishi Attrage được nâng cấp màn hình giải trí cảm ứng 7 inch thay thế cho đầu DVD với màn hình cảm ứng 6.1 inch. Đồng thời tích hợp đầy đủ các cổng kết nối USB/AUX, kết nối Bluetooth, USB, Radio, kèm tính năng phát MP3, đi kèm hệ thống âm thanh 4 loa. Riêng phiên bản CVT và CVT Premium sẽ tích hợp thêm kết nối Apple Carplay và Android Auto hiện đại hơn.
Phiên bản Attrage CVT và CVT Premium cũng cao cấp hơn với hệ thống điều hòa tự động, trong khi phiên bản Attrage MT trang bị điều hòa chỉnh tay. Tất cả phiên bản đều được trang bị lọc gió điều hòa, giúp làm sạch không khí nội thất thân thiện với sức khỏe hành khách bên trong.
Trang bị tiện nghi ở mức cơ bản, nhưng xe Mitsubishi Attrage vẫn chú trọng đến yếu tố sử dụng khi thiết kế nhiều chỗ để đồ tiện dụng, như khu vực hành khách phía trước có cả một không gian rộng rãi để chứa đồ linh tinh như điện thoại, bóp ví, hay túi đeo loại nhỏ. Ngoài ra còn nhiều chỗ để chai nước khác được thiết kế khắp trong xe.
Các trang bị tiện nghi hiện đại không nhiều trên xe Attrage và có thể liệt kê gồm: kính cửa sổ phía tài xế điều khiển một chạm với chức năng chống kẹt, khóa cửa trung tâm, gạt kính trước thay đổi tốc độ theo vận tốc, hệ thống khởi động bằng nút bấm tích hợp khóa cửa thông minh (trên phiên bản CVT)
Vận hành Mitsubishi Attrage
Xe ô tô Mitsubishi Attrage vẫn trang bị động xăng 1.2L MIVEC 3 xi-lanh thẳng hàng cho công suất tối đa 76 mã lực tại 6.000 vòng/phút, và mô-men xoắn cực đại 100 Nm tại 4.000 vòng/phút. Đi kèm là hộp số sàn 5 cấp trên phiên bản MT hoặc hộp số vô cấp CVT Invecs II.
Theo nhà sản xuất công bố, tốc độ tối đa mà hệ thống truyền động này có thể đạt 172 Km/h. Trong khi, xe oto Mitsubishi Attrage vẫn khá tiết kiệm nhiên liệu khi chỉ ''ăn'' 4.7 – 5 L xăng cho 100 Km.
Và dù lược bỏ rất nhiều trang bị nhưng Mitsubishi Attrage vẫn được trang bị trợ lực lái điện, hệ thống treo trước MacPherson, lò xo cuộn với thanh cân bằng và hệ thống treo sau dạng thanh xoắn.
An toàn xe Mitsubishi Attrage
Mẫu xe cỡ nhỏ đã đạt tiêu chuẩn an toàn 5 sao do tổ chức ANCAP chứng nhận với các trang bị an toàn bao gồm:
- Hệ thống chống bó cứng phanh ABS
- Phân bổ lực phanh điện tử EBD
- Túi khí đôi
- Khung xe RISE tăng cường vật liệu chịu lực cao
- Hệ thống căng đai tự động
- Cột lái và bàn đạp phanh tự đổ khi có tai nạn
- Móc ghế an toàn trẻ em ISOFIX
- Camera lùi (CVT và CVT Premium)
Riêng phiên bản CVT Premium có thêm các tính năng an toàn cao cấp như:
- Hệ thống cân bằng điện tử ASC
- Hỗ trợ lực phanh khẩn cấp BA
- Hỗ trợ khởi hành ngang dốc HSA
Đây đều là những tính năng còn thiếu trước đây mà Mitsubishi Attrage thua kém đối thủ.
So sánh đối thủ xe Mitsubishi Attrage
Tại Việt Nam, Mitsubishi Attrage cạnh tranh trong phân khúc sedan hạng B cùng các đối thủ như Toyota Vios, Hyundai Accent, Honda City, Kia Soluto, Suzuki Ciaz và Nissan Sunny. So với các đối thủ, Mitsubishi Attrage được nhập khẩu nguyên chiếc từ Thái Lan tương tự Suzuki Ciaz, nhờ đó độ hoàn thiện từng chi tiết của xe được đánh giá cao. Bên cạnh đó, Mitsubishi Attrage cũng nổi bật ở khả năng vận hành tiết kiệm nhiên liệu, động cơ bền bỉ, chi phí sử dụng khá thấp.
Kết luận xe Mitsubishi Attrage
Nhìn chung, thiết kế xe Mitsubishi Attrage chính là ấn tượng không tốt đến với khách hàng khi lựa chọn. Tuy nhiên phải vận hành, chạy thử trong điều kiện thực tế chúng ta mới thấy được các điểm mạnh của mẫu xe này.
Do đó, với những ai không quá chú trọng vẻ bề ngoài, trang bị tiện ích vừa đủ thậm chí dễ dàng nâng cấp thêm, không gian nội thất gọn gàng nhiều chỗ để đồ, Mitsubishi Attrage rất đáng nằm trong danh sách ưu tiên.
Thông số kỹ thuật Mitsubishi Attrage
Thông số kỹ thuật | Attrage MT | Attrage CVT | Attrage CVT Premium |
---|---|---|---|
Kích thước DxRxC | 4.305 x 1.670 x 1.515 mm | ||
Chiều dài cơ sở | 2.550 mm | ||
Gầm cao | 170 mm | ||
Động cơ | Xăng, 1.2L, MIVEC | ||
Dung tích | 1.193 cc | ||
Công suất cực đại | 77 mã lực tại 6000 vòng/phút | ||
Mô-men xoắn cực đại | 100 Nm tại 4000 vòng/phút | ||
Hộp số | MT | CVT | |
Dẫn động | Cầu trước | ||
Lốp xe | 185/55R16 | ||
Bình xăng | 42 lít | ||
Số chỗ ngồi | 05 |