Mitsubishi Triton: Bảng giá xe Mitsubishi Triton 10/2023

Phiên bản
Kiểu dáng | Bán tải |
Kích thước | 3000 mm D x 5305mm R x 1815mm C x 1780mm |
Nhà sản xuất | Mitsubishi |
Giá từ | 749 triệu - 749 triệu |
Dung tích bình nhiên liệu | Không có |
Trọng lượng không tải | 1740 kg |
Thông tin về xe
Mitsubishi Triton là mẫu bán tải khá thành công của hãng xe Nhật. Ở thế hệ mới, chiếc xe đã thành thị và trẻ trung hơn rất nhiều nhờ thiết kế Dynamic Shield. Kết hợp cùng ưu điểm động cơ khoẻ, bền vốn đã trở thành biểu tượng của những người mê bán tải, Triton thế hệ mới là lựa chọn đáng cân nhắc trong phân khúc, bên cạnh đối thủ sừng sỏ Ranger.
Ngày 8/11, Mitsubishi giới thiệu Triton bản mới tại thị trường Việt Nam. Ngoài hai bản 4x2 và 4x4 số tự động ra mắt hồi đầu 2019, mẫu bán tải nhập Thái Lan có thêm 3 phiên bản khác, giá thấp nhất 600 triệu đồng.
Hiện tại, Mitsubishi Triton 2022 được phân phối tại Việt Nam dưới hình thức nhập khẩu nguyên chiếc từ Thái Lan với 3 phiên bản: 4x2AT, Athlete 4×2 AT và Athlete 4x4 AT.
Tham khảo giá lăn bánh xe Mitsubishi Triton cập nhật tháng 8/2022:
Phiên bản | Động cơ - Hộp số | Giá niêm yết | Giá lăn bánh | |
Hà Nội | TPHCM | |||
Triton 4x2AT MIVEC | 2.4L 5AT | 630.000.000 | 679.396.000 | 671.836.000 |
Triton Athlete 4x2 AT | 2.4L 6AT | 760.000.000 | 818.200.000 | 809.080.000 |
Triton Athlete 4x4 AT | 2.4L 6AT | 885.000.000 | 952.200.000 | 941.580.000 |
Bảng giá phía trên bao gồm các loại phí sau:
Lệ phí trước bạ dành cho khu vực Hà Nội (12%), TPHCM và tỉnh khác (10%)
Phí đăng kiểm 340.000 đồng
Phí bảo trì đường bộ 1.560.000 đồng/năm
Phí bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt buộc 873.400 đồng/năm
Phí biển số Hà Nội và TPHCM 20 triệu đồng, tỉnh khác 1 triệu đồng
Chưa bao gồm phí dịch vụ đăng ký, đăng kiểm và bảo hiểm vật chất thân xe.
Chương trình khuyến mãi tháng 8/2022:
Khách hàng mua xe Mitsubishi Triton 2022 sẽ được giảm tiền mặt trực tiếp, đi kèm quà tặng phụ kiện... Chi tiết khuyến mãi vui lòng liên hệ theo Hotline hoặc để lại thông tin, đội ngũ hỗ trợ của Carmudi sẽ liên hệ lại sớm nhất.
Ngoại thất
Từ khi chuyển sang thế hệ mới, Mitsubishi Triton đã có một màn “lột xác” cực kỳ ấn tượng với ngôn ngữ thiết kế Dynamic Shield. Giới chuyên môn và người dùng đều đánh giá xe Mitsubishi Triton cao về sự thay đổi táo bạo này.
Đầu xe ấn tượng với đèn pha bi-LED, mặt ca-lăng hầm hố, thể thao. Đây là cách hãng xe Nhật đáp ứng thị hiếu tiêu dùng ngày càng thích sự trau chuốt hơn chứ không đơn thuần về công năng sử dụng, dù đó là xe bán tải chủ yếu chở hàng.
Mẫu bán tải đồng hương Isuzu D-Max thế hệ mới ra mắt gần đây cũng không ngoài xu hướng đó.
Nội thất
Khoang lái Triton bản cao nhất lắp màn hình thông tin giải trí 6,75 inch, tương thích Apple CarPlay và Android Auto. Xe có cửa gió ở trần xe cho hàng ghế thứ hai duy nhất phân khúc, ghế sau ngả 25 độ.
An toàn
Trên bản cao cấp nhất 2 cầu, số tự động, Triton trang bị hàng loạt công nghệ hỗ trợ như cảnh báo điểm mù, hỗ trợ chuyển làn, hệ thống chống tăng tốc ngoài ý muốn, hệ thống giảm thiểu va chạm phía trước, cảnh báo phương tiện cắt ngang, 7 túi khí. Đèn pha trên Mitsubishi Triton tự động điều chỉnh tầm chiếu khi phát hiện xe ngược chiều. Cảm biến lùi và cảm biến các góc xe.
Hàm lượng công nghệ kể trên cùng những hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang, xuống dốc, cân bằng điện tử, kiểm soát lực kéo, Mitsubishi Triton có thể cạnh tranh sòng phẳng với Ford Ranger Wildtrak, mẫu xe được xem thiên về công nghệ, "chất chơi" nhất phân khúc hiện nay.
Động cơ
Ngoại trừ bản thấp nhất 4x2 MT, tất cả các phiên bản Mitsubishi Triton 2020 đều lắp động cơ 2,4 lít MIVEC, công suất 181 mã lực, mô-men xoắn cực đại 430 Nm. Hộp số tự động hoặc số sàn 6 cấp. Hệ thống truyền động Super Select cho bốn chế độ gài cầu khác nhau.
So với hai bản cao nhất của Ranger Wildtrak, Triton có hàm lượng công nghệ gần tương đương nhưng mức giá rẻ hơn.
Kiểu dáng | Bán tải |
Kích thước | 3000 mm D x 5280mm R x 1815mm C x 1780mm |
Nhà sản xuất | Mitsubishi |
Giá từ | 859 triệu - 859 triệu |
Dung tích bình nhiên liệu | |
Trọng lượng không tải | 1850 kg |
Thông tin về xe
Hotline salon Mitsubishi Triton uy tín
Thông tin xe Mitsubishi Triton
Giới thiệu xe Mitsubishi Triton
Mitsubishi Triton là dòng xe khá lâu đời thuộc phân khúc compact pickup truck trên thế giới. Mẫu xe này ra mắt vào năm 1978, lâu đời thứ 2 sau Toyota Hilux về tuổi đời khi ra mắt sau mẫu xe đồng hương 10 năm, và vào năm 1978. Điểm đặc biệt của dòng xe này chính là Mitsubishi tùy biến tên gọi cho Triton tùy theo thị trường như L200, Rodeo, Colt, Storm, Magnum hay L200 Strakar.
Tính đến thời điểm hiện tại, Mitsubishi Triton cũng trải qua đến 5 thế hệ, ra mắt vào các năm 1978 - 1986 - 1996 - 2005 - 2015. Chưa có thông kê chính thức doanh số cộng dồn các thế hệ Triton, tuy nhiên theo Technology Review vào năm 2006, 3 thế hệ đầu tiên của Triton đạt doanh số lên đến 2,8 triệu xe trên toàn thế giới. Điều này cho thấy sự thành công không nhỏ của mẫu xe bán tải giàu truyền thống của Mitsubishi.
Tại Việt Nam, mẫu xe này cũng từng được khách hàng đón nhận nồng nhiệt sau thời điểm ra mắt năm 2008. Tuy nhiên thiết kế đột phá của Ford Ranger, cùng với giá trị lâu đời của nó đã khiến Triton chỉ còn cạnh tranh với Hilux cho vị trí thứ 2 của phân khúc.
Thị trường xe Mitsubishi Triton
Cập nhật ngày 12/07/2021: Mitsubishi Triton cạnh tranh quyết liệt với Toyota Hilux trong tháng 6. Cả hai so kè với doanh số lần lượt 413 và 438 xe, chiếm thị phần lần lượt 24,2% và 25,6%. Trong khi đó Ford Ranger vẫn dần đầu với doanh số 754 xe, chiếm 44,1%. Còn lại là Mazda BT-50 và Isuzu D-Max có doanh số lần lượt 94 và 10 xe. Nissan Navara không báo cáo doanh số.
Cập nhật ngày 05/07/2021: Mitsubishi ưu đãi lớn dành cho khách hàng mua xe trong tháng 7. Theo đó, khách hàng mua Triton trong tháng 7 sẽ nhận được hỗ trợ lệ phí trước bạ cùng quà tặng.
Bảng giá xe Mitsubishi Triton
Bảng giá xe Mitsubishi Triton tháng 10/2023 | ||||
---|---|---|---|---|
Giá lăn bánh | ||||
Phiên bản xe | Giá niêm yết | Hà Nội | HCM | Tỉnh khác |
Triton 4x2 AT MIVEC | 630 | 679 | 672 | 671 |
Triton 4x2 AT MIVEC Premium | 740 | 797 | 788 | 788 |
Triton 4x4 AT MIVEC Premium | 865 | 931 | 921 | 921 |
Bảng giá phía trên đã bao gồm các khoản phí sau:
- Lệ phí trước bạ áp dụng cho Hà Nội là 7,2%, TPHCM và tỉnh khác là 6%
- Phí đăng kiểm đối với xe ô tô dưới 10 chỗ ngồi 340.000 đồng
- Phí bảo hiểm dân sự bắt buộc với xe bán tải 1.026.300 đồng
- Phí đường bộ 12 tháng là 2.160.000 đồng
- Phí biển số khu vực Hà Nội, TPHCM và tỉnh khác lần lượt là 500.000 và 150.000 đồng
- Chưa bao gồm khuyến mãi, phí đăng ký, đăng kiểm
Chương trình khuyến mãi tháng 10/2023
Trong tháng 10/2023, Mitsubishi Việt Nam tung chương trình khuyến mãi cho một loạt dòng xe. Theo đó khách hàng mua Triton sẽ được tặng máy lọc không khí Panasonic NanoE TM - X, đi kèm là các tùy chọn Nắp thùng, Camera lùi, bảo hiểm vật chất. Khách hàng mua phiên bản Premium sẽ được chọn 2 trên 3 món. Trong khi khách hàng mua phiên bản 4x2 AT MIVEC chỉ được chọn nắp thùng hoặc bảo hiểm vật chất.
Màu xe
Hiện tại quý khách mua Triton sẽ có 6 lựa chọn màu xe gồm: Trắng, Xám, Cam, Bạc, Nâu, Đen
Tổng quan Mitsubishi Triton
Mitsubishi đã tổ chức buổi ra mắt toàn cầu phiên bản nâng cấp Triton 2019 tại Bangkok, Thái Lan. Phiên bản nâng cấp giữa dòng đời của Mitsubishi Triton thế hệ thứ năm có thiết kế Dynamic Shield hiện đại, hộp số tự động 6 cấp mới và trang bị an toàn cao cấp hơn.
Vào tháng 1/2019, phiên bản New Triton cũng được Mitsubishi Việt Nam giới thiệu đến khách hàng Việt Nam, bên cạnh tiếp tục phân phối Triton phiên bản tiền nhiệm. Và đến cuối năm 2019, Mitsubishi Triton facelift chính thức bổ sung thêm 3 phiên bản với 12 điểm nâng cấp nổi bật so với phiên bản nâng cấp vào đầu năm. Đồng thời, Mitsubishi Triton phiên bản cũ cũng chính thức dừng kinh doanh.
Hiện tại, Triton phiên bản số sàn cũng không còn bán tại Việt Nam, do đó chỉ còn 3 phiên bản số tự đồng là 4x2 AT MIVEC, 4x2 AT MIVEC Premium và 4x4 AT MIVEC Premium.
Ngoại thất xe Mitsubishi Triton
Phiên bản | Triton 4x2 AT MIVEC | Triton 4x2 AT MIVEC Premium | Triton 4x4 AT MIVEC Premium |
---|---|---|---|
Kích thước tổng thể (DxRxC) | 5.305 x 1.815 x 1.780 mm | ||
Kích thước thùng sau (DxRxC) | 1.520 x 1.470 x 475 mm | ||
Chiều dài cơ sở | 3.000 mm | ||
Khoảng sáng gầm xe | 205 mm | 220 mm | 220 mm |
Trọng lượng không tải | 1.740 kg | 1.810 kg | 1.925 kg |
Dung tích thùng nhiên liệu | 75 L | ||
Số chỗ ngồi | 05 chỗ |
Mitsubishi Triton vẫn duy trì có kích thước tổng thể nhỏ hơn các đối thủ. Kích thước tổng thể D x R x C lần lượt là 5.305 x 1.815 x 1.795 (mm). Khoảng sáng gầm cũng được nâng cao hơn với 220 mm, trong khi chiều dài cơ sở và bán kính quay vòng cũng được duy trì lần lượt là 3.000 mm và 5,9 mét.
Thiết kế Dynamic Shield giúp phần đầu Mitsubishi Triton mới cứng cáp và mạnh mẽ hơn. Phần ca-lăng cũng được thiết kế cao hơn tạo cho xe một dáng vẻ thể thao và chắc chắn hơn. Ngôn ngữ thiết kế này trên Triton mới được làm vuông vắn và góc cạnh tương tự mẫu xe MPV Xpander nhưng cụm đèn pha tự động bi-LED vuốt mảnh được đặt bên trên, ngang nắp capo và tích hợp đèn LED chiếu sáng ban ngày. Phiên bản tiêu chuẩn chỉ trang bị đèn pha Halogen phản xạ đa chiều.
Phần lưới tản nhiệt điệu đà đã được thay đổi với các nẹp ngang là trung điểm giữa hốc hút gió kích thước lớn và cụm đèn pha. Bên dưới cản trước là nơi đặt hốc đèn sương mù halogen tích hợp đèn báo rẽ. Phía dưới cản trước cũng trang bị ốp bảo vệ cỡ lớn.
Thân xe Mitsubishi Triton phiên bản nâng cấp cũng được tạo hình cứng cáp hơn qua các vè bánh xe cơ bắp hơn. Trong khi các đường dập nổi trên thân xe vẫn được duy trì và kéo dài từ trước ra sau. Ngoài ra, thiết kế J-Line tiếp tục duy trì trên phiên bản mới, giúp tối ưu không gian cabin, độ nghiêng lưng hàng ghế thứ hai và khoang hành lý.
Mitsubishi Triton phiên bản nâng cấp được trang bị bộ la-zăng hợp kim 18-inch lớn hơn với thiết kế 6 chấu kép đi cùng bộ lốp to bản hơn với thông số 265/60R18. Phiên bản 4x2 AT MIVEC tiếp tục trang bị la-zăng 17 inch, đi kèm thông số lốp 245/65R17. Cụm gương chiếu hậu cũng có thiết kế mới, được mạ chrome, đi kèm đầy đủ tính năng chỉnh điện, gập điện, tích hợp đèn báo rẽ và sấy gương tiện dụng.
Đuôi và cản sau xe Mitsubishi Triton mới cũng được vuốt vuông vắn, thể thao, đồng thời cụm đèn sau nâng cấp đèn dạng LED hiện đại.
Ngoài ra, tay nắm chắn thùng cũng tích hợp ốp chrome to bản, cùng với đèn phanh LED thứ ba trên chắn thùng phía sau, giúp xe phía sau nhận diện tốt hơn, kể cả khi người lái chất hàng cao hơn so với khoang hành khách.
Kích thước thùng hàng cũng được duy trì với D x R x C lần lượt là 1.520 x 1.470 x 1.795 (mm).
Nội thất xe Mitsubishi Triton
Nội thất Mitsubishi Triton cũng không nâng cấp quá nhiều thiết kế bảng điều khiển trung tâm và nút bấm cũng như cửa gió của hệ thống điều hòa. Nội thất vẫn giữ sự sang trọng với chất liệu nhựa mềm nhiều hơn, phân bổ thêm tại khu vực tựa tay trung tâm, bệ điều khiển giữa hàng ghế trước…
Vô lăng Mitsubishi Triton mới có thiết kế 4 chấu bọc da cao cấp, mang những điểm nhận dạng của ngôn ngữ Dynamic Shield. Thiết kế vô lăng này từng sử dụng trên dòng xe Mitsubishi Pajero Sport và khá được yêu thích. Trên vô lăng tích hợp đầy đủ tính năng điều khiển âm thanh, đàm thoại rảnh tay, lẫy chuyển số và kiểm soát hành trình cruise control.
Bảng đồng hồ sau vô lăng Mitsubishi Triton mới được nâng cấp giao diện mới với viền xám và điểm nhấn đỏ trắng trên nền đen, mang lại độ tương phản cao và thuận tiện quan sát. Chính giữa hai đồng hồ vẫn là màn hình thông tin màu LCD cũng cấp các thông số vận hành tiện dụng, trong khi phiên bản tiêu chuẩn sử dụng màn hình đa thông tin đơn sắc cơ bản.
Ghế ngồi trên cả hai phiên bản Mitsubishi Triton nâng cấp đều được bọc da sang trọng với ghế lái chỉnh điện 8 hướng. Trong khi ghế hành khách phía trước vẫn chỉnh tay 4 hướng. Các phiên bản cấp thấp hơn được trang bị ghế lái chỉnh tay 4 hoặc 6 hướng.
Hàng ghế thứ hai Mitsubishi Triton đầy đủ 3 tựa đầu với độ nghiêng lưng ghế lớn nhất phân khúc lên tới 25 độ. Bên cạnh đó, hành khách trên hàng ghế thứ hai tích hợp tựa tay trung tâm với hốc để ly hữu dụng hơn cho những hành trình dài.
Thiết bị tiện nghi xe Mitsubishi Triton
Phiên bản cao cấp nhất của Mitsubishi Triton trang bị màn hình cảm ứng 6,75 inch với các kết nối USB, AUX, Bluetooth, Apple CarPlay và Android Auto. Đi kèm hệ thống âm thanh 6 loa. Trong khi phiên bản thấp hơn chỉ trang bị đầu CD, tích hợp kết nối USB, Radio Bluetooth và hệ thống âm thanh 4 loa.
Hệ thống điều hòa trên Mitsubishi Triton tùy theo phiên bản sẽ là hệ thống điều hòa chỉnh tay, tự động hay tự động 2 vùng độc lâp với lọc gió điều hòa. Hai phiên bản Premium có cửa gió điều hòa ghế sau như Nissan Navara. Đặc biệt ví trí cửa gió đặt trên trần xe, giúp làm mát tối ưu, không bị vướng chân người ngồi giữa khi đi đủ 5 người trên xe.
Ngoài các trang bị cao cấp trên, mẫu xe bán tải của Mitsubishi cũng được trang bị một số tiện nghi hiện đại ở mức độ cơ bản như:
- Hệ thống khởi động bằng nút bấm và chìa khóa thông minh
- Kính cửa chỉnh điện với điều khiển một chạm xuống hoặc tự động lên xuống và chống kẹt phía người lái
- Bệ bước hông xe
- Sưởi kính sau
- Cảm biến gạt mưa tự động
- Gương chiếu hậu chống chói tự động (phiên bản 4x4 AT MIVEC Premium)
Vận hành Mitsubishi Triton
Cả 3 phiên bản Mitsubishi Triton đều trang bị động cơ diesel tăng áp 2.4L MIVEC, 4 xy-lanh thẳng hàng cho công suất 179 mã lực tại 3500 vòng/phút và mô-men xoắn cực đại 430Nm tại 2500 vòng/phút. Động cơ được làm bằng nhôm giúp giảm đến 30 kg so với trước đây. Đây cũng là mẫu bán tải duy nhất trang bị công nghệ điều khiển van bằng điện tử. Đi kèm vẫn là hộp số sàn hoặc tự động 6 cấp với chế độ thể thao.
Phiên bản 4x4 AT MIVEC được trang bị hệ thống gài cầu 4WD Super-Select với chế độ gài cầu điện tử giúp tối ưu cũng như kiểm soát lực kéo tốt hơn. Cùng hai tính năng này, phiên bản trên còn được trang bị chế độ chọn địa hình Off-road Mode với 4 loại địa hình: sỏi, bùn, cát hay đá. Chế độ này sẽ tối ưu khả năng hoạt động của động cơ, hộp số và phanh để điều chỉnh những bánh xe bị trượt, nhờ đó, tối ưu khả năng vận hành và lực kéo giúp xe dễ dàng chinh phục bất kể địa hình khó khăn thế nào.
Ngoài ra, phiên bản Triton 4x4 AT MIVEC cũng là mẫu xe duy nhất trong phân khúc được trang bị vi sai trung tâm duy nhất trong phân khúc. Điều này giúp mẫu xe này có thể di chuyển ở chế độ 4H trên mặt đường trơn trượt, đường nhựa như một dòng xe dẫn động 4 bánh toàn thời gian AWD.
Bên cạnh khoảng sáng gầm xe nâng cao 220 mm, Mitsubishi Triton mới còn có khả năng vượt địa hình tốt hơn với góc tới 31 độ, góc thoát 23 độ, góc vượt đỉnh dốc 25 độ và góc nghiêng tối đa có thể di chuyển lên đến 45 độ.
Điểm đáng tiếc trên Mitsubishi Triton chính là tiếp tục sử dụng hệ thống trợ lực lái thủy lực, hệ thống treo trước độc lập, tay đòn kép, lò xo cuộn với thanh cân bằng, hệ thống treo sau dạng nhíp lá.
An toàn xe Mitsubishi Triton
Xe Mitsubishi Triton mới được nâng cấp trang bị an toàn khá nhiều so với phiên bản trước. Đầu tiên là hệ thống phanh đĩa thông gió phía trước có đường kính 17 inch lớn hơn. Đồng thời hệ thống treo sau cũng được nâng cấp với các lá nhíp và giảm chấn thủy lực lớn hơn, giúp khả năng chịu tải phía sau tốt hơn.
Ngoài ra, Xe Triton tiêu chuẩn được các trang bị an toàn như:
- 2 túi khí
- Hệ thống chống bó cứng phanh ABS
- Hệ thống phân phối lực phanh điện tử EBD
- Hệ thống trợ lực phanh khẩn cấp BA
- Khóa cửa từ xa
- Hệ thống khóa cửa trung tâm & Khóa an toàn trẻ em
- Chìa khóa mã hóa chống trộm
Từ phiên bản 4x2 AT MIVEC Premium, Mitsubishi Triton được nâng cấp
- Hệ thống cân bằng điện tử ASTC
- Hệ thống kiểm soát lực kéo TRC
- Hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc HSA
Riêng phiên bản 4x4 AT MIVEC Premium, mẫu xe bán tải của Mitsubishi được trang bị tính năng an toàn cao cấp như:
- Hệ thống hỗ trợ xuống dốc HDC
- Cảm biến lùi
- Hỗ trợ chuyển làn đường
- Hệ thống cảnh báo điểm mù
- Hệ thống giảm thiểu va chạm phía trước
- Hệ thống cảnh báo phương tiện cắt ngang khi lùi
- Cảm biến góc
- Hệ thống chống tăng tốc ngoài ý muốn
So sánh đối thủ xe Mitsubishi Triton
Tại Việt Nam, Mitsubishi Triton thuộc phân khúc bán tải, cạnh tranh với các dòng xe như Ford Ranger, Toyota Hilux, Chevrolet Colorado, Nissan Navara, Isuzu D-Max và Mazda BT-50. So với các đối thủ, Mitsubishi Triton có thế mạnh ở khả năng vận hành linh hoạt nhờ chiều dài tổng thể và chiều dài cơ sở ngắn hơn hẳn. Thiết kế J-Line giúp mẫu bán tải của Mitsubishi dù kích thước nhỏ hơn nhưng vẫn có khả năng chuyên chở lớn, tải trọng cao.
Tuy nhiên nhược điểm của dòng xe này cũng chính ở thiết kế kém hầm hố, cứng cáp, công nghệ vận hành và tiện nghi không có nhiều nổi trội so với các đối thủ.
Kết luận xe Mitsubishi Triton
Mẫu bán tải của Mitsubishi có thể coi là thoát mác “an toàn nghèo nàn” so với trước đây. Cùng với diện mạo mới, Mitsubishi Triton đã chắc chắn và mạnh mẽ hơn. Nếu bạn cần một dòng xe bán tải với kích thước gọn gàng thuận tiện di chuyển trong phố, thiết kế hiện đại, trang bị đầy đủ, Mitsubishi Triton là lựa chọn rất đáng cân nhắc.
Thông số kỹ thuật Mitsubishi Triton
Thông số kỹ thuật | Triton 4x2 AT MIVEC | Triton 4x2 AT MIVEC Premium | Triton 4x4 AT MIVEC Premium |
---|---|---|---|
Kích thước tổng thể (DxRxC) | 5.305 x 1.815 x 1.795 mm | ||
Kích thước thùng sau (DxRxC) | 1.520 x 1.470 x 475 mm | ||
Chiều dài cơ sở | 3.000 mm | ||
Gầm cao | 205 mm | 220 mm | 220 mm |
Động cơ | Dầu, 2.4L, MIVEC | ||
Dung tích | 2.477 cc | ||
Công suất cực đại | 178 mã lực tại 3500 vòng/phút | ||
Mô-men xoắn cực đại | 430 Nm tại 2500 vòng/phút | ||
Hộp số | 6AT | 6AT | 6AT |
Dẫn động | Cầu sau | Cầu sau | 2 cầu Super Select 4WD-II |
Lốp xe | 245/65R17 | 265/60R18 | 265/60R18 |
Bình nhiên liệu | 75 lít | ||
Số chỗ ngồi | 05 |
Các dòng xe Mitsubishi nổi bật: Giá xe Xpander | Giá xe Outlander | Giá xe Attrage | Giá xe Mirage