999 triệu
Subaru Forester: Bảng giá xe Subaru Forester 12/2023

Phiên bản
Kiểu dáng | SUV |
Kích thước | 2670 mm D x 4625mm R x 1815mm C x 1715mm |
Nhà sản xuất | Subaru |
Giá từ | 910 triệu - 910 triệu |
Dung tích bình nhiên liệu | 65 L |
Trọng lượng không tải | 1533 kg |
Thông tin về xe
Subaru Forester 2022 là mẫu CUV bán chạy nhất của Subaru tại thị trường Việt Nam. Mẫu xe này cạnh tranh ở nhóm xe đa dụng cỡ C với những cái tên quen thuộc như Honda CR-V, Mazda CX-5.
Xe được nhập khẩu từ Thái Lan thay vì từ Nhật Bản như trước đây, và giá bán đã giảm đi nhiều, giúp người dùng dễ tiếp cận hơn. Nhờ đó doanh số bán xe cũng tăng trưởng ấn tượng hơn.
Ở thế hệ mới, mẫu xe nhận được nhiều thay đổi về nội ngoại thất, trang bị tốt hơn và động cơ được cập nhật để tăng tính cạnh tranh với các đối thủ.
Màu xe: Xanh lá cây, Xanh dương, Đen, Đồng Ánh Kim, Xám ánh kim, Trắng ngọc trai
Hiện tại, Subaru Forester 2022 được phân phân phối chính hãng 3 phiên bản.
Tham khảo giá lăn bánh xe Subaru Forester 2022, cập nhật tháng 6/2022:
BẢNG GIÁ XE SUBARU FORESTER THÁNG 06/2022 (tỷ VNĐ) | ||||
Phiên bản | Giá niêm yết | Giá lăn bánh | ||
Hà Nội | TP HCM | Các tỉnh | ||
Forester 2.0 i-L | 1,128 | 1,133 | 1,133 | 1,114 |
Forester 2.0i-S Eyesight | 1,288 | 1,293 | 1,293 | 1,274 |
Bảng giá phía trên bao gồm các loại phí sau:
Lệ phí trước bạ dành cho khu vực Hà Nội (12%), TPHCM và tỉnh khác (10%)
Phí đăng kiểm 340.000 đồng
Phí bảo trì đường bộ 1.560.000 đồng/năm
Phí bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt buộc 873.400 đồng/năm
Phí biển số Hà Nội và TPHCM 20 triệu đồng, tỉnh khác 1 triệu đồng
Chưa bao gồm phí dịch vụ đăng ký, đăng kiểm và bảo hiểm vật chất thân xe.
Chương trình khuyến mãi tháng 6/2022:
Khách hàng mua xe Subaru Forester 2022 sẽ được giảm tiền mặt trực tiếp, đi kèm quà tặng phụ kiện... Chi tiết khuyến mãi vui lòng liên hệ theo Hotline hoặc để lại thông tin, đội ngũ hỗ trợ của Carmudi sẽ liên hệ lại sớm nhất.
Ngoại thất
Subaru Forester là cái tên không quá xa lạ với những người yêu thích các mẫu xe thương hiệu Nhật. Thiết kế của Forester mang nhiều nét đặc trưng của hãng Subaru.
Trong đó có thể kể đến như cụm đèn pha LED điều chỉnh tự động và tự động điều chỉnh theo góc lái, đèn ban ngày và đèn sương mù LED, cản trước/sau kiểu dáng hầm hố, hốc gió hai bên đèn sương mù mạ crom. Nắp ca-pô cơ bắp với những đường gân dập nổi. Cụm đèn hậu thừa hưởng thiết kế từ đèn ban ngày.
Tuy cơ bắp, nam tính nhưng Forester dường như không lấy được nhiều cảm tình từ khách hàng Việt. Xe có kích thước dài 4.625 mm, rộng 1.815 mm, cao 1.730 mm. Các thông số này nhỉnh hơn CR-V và Tucson. Chiều dài cơ sở 2.670 mm, dài hơn 10 mm so với Honda CR-V và bằng Hyundai Tucson. Khoảng sáng gầm 220 mm cũng cao hơn đối thủ.
Forester phát triển dựa trên khung gầm toàn cầu GSP, có độ cứng chịu xoắn cao hơn 70% và độ rung động thân xe thấp hơn 50% so với khung gầm thế hệ cũ. Khung gầm GSP sử dụng thép cường độ cứng nhiều hơn 55%, trong khi thế hệ trước chỉ 45%. Khung gầm mới cũng cho khả năng cách âm tốt hơn.
Nội thất
Ngồi vào khoang lái của Subaru Forester, người dùng có thể cảm nhận được không gian nội thất rộng rãi, tầm nhìn rộng,. Cột A thiết kế mảnh kết hợp với gương hậu đặt xa cột, gần như không điểm mù.
Bảng điều khiển trung tâm hướng đến người lái. Vô-lăng bọc da đậm phong cách thể thao. Bên cạnh đó vô lăng còn được trang trí thêm với đường viền mạ crôm, tích hợp nút bấm chế độ lái thể thao Sport và lẫy chuyển số.
Nổi bật ở cụm điều khiển cần số là núm xoay X-mode lựa chọn hệ thống lái với từng địa hình khác nhau. Hàng ghế trước chỉnh điện 8 hướng, bàn đạp ốp nhôm thể thao. Hệ thống điều hòa tự động hai vùng độc lập. Phanh tay điện tử kết hợp hỗ trợ phanh tự động.
Ở phiên bản mới, Forester lắp công nghệ hỗ trợ người lái Eyesight với hai camera gắn trên kính lái, nhận diện giao thông và chướng ngại vật phía trước (cả người và phương tiện).
Hai camera này thu hình ảnh và truyền về ECU để xử lý. Gặp chướng ngại vật phía trước thì hệ thống đưa ra cảnh báo bằng tiếng bíp và tự phanh nếu người lái không xử lý kịp thời.
Tính năng này phát huy khi kích hoạt kiểm soát hành trình và di chuyển với tốc độ từ 30-180 km/h. Ngoài phanh tự động, Eyesight còn hỗ trợ kiểm soát hành trình, kiểm soát bướm ga, cảnh báo chệch làn, thông báo xe phía trước di chuyển và bám theo.
Động cơ
Xe được trang bị khối động cơ boxer với 4 xi-lanh nằm đối xứng (4H) dung tích hai lít, phun xăng trực tiếp, công suất 156 mã lực ở vòng tua máy 6.000 vòng/phút, mô-men xoắn cực đại 196 Nm tại 4.000 vòng/phút. Hộp số vô cấp CVT với bảy cấp số ảo, kết hợp với hệ thống dẫn động bốn bánh toàn thời gian đối xứng (S-AWD).
Chân ga của Subaru Forester nhạy, lực đàn hồi tốt, mỗi lần mớm ga xe tăng tốc gần như không có độ trễ. Tuy nhiên, khi đạp thốc ga, phản ứng bướm ga chậm, độ trễ lớn, điều này cho phép tránh hạn chế đạp nhầm chân ga.
Vô-lăng thật, phản ứng tức thì theo từng pha bẻ lái. Bấm nút S (chế độ Sport) trên vô-lăng, vòng tua máy dựng đứng, tiếng ống xả gầm gừ, vô-lăng đầm hơn, bướm ga nhạy, xe tăng tốc tốt hơn.
An toàn
Subaru Forester được trang bị các tính năng an toàn như phanh ABS, BA, EBD, hỗ trợ khởi hành ngang dốc, hệ thống điều khiển thân xe linh hoạt VDC, cảnh báo xe phía sau, cảnh báo điểm mù, hỗ trợ chuyển làn, bảy túi khí...
Kiểu dáng | SUV |
Kích thước | 2670 mm D x 4625mm R x 1815mm C x 1715mm |
Nhà sản xuất | Subaru |
Giá từ | 889 triệu - 1 tỷ 144 triệu |
Dung tích bình nhiên liệu | 65 L |
Trọng lượng không tải | 1533 kg |
Thông tin về xe
Subaru Forester 2022 là mẫu CUV bán chạy nhất của Subaru tại thị trường Việt Nam. Mẫu xe này cạnh tranh ở nhóm xe đa dụng cỡ C với những cái tên quen thuộc như Honda CR-V, Mazda CX-5.
Xe được nhập khẩu từ Thái Lan thay vì từ Nhật Bản như trước đây, và giá bán đã giảm đi nhiều, giúp người dùng dễ tiếp cận hơn. Nhờ đó doanh số bán xe cũng tăng trưởng ấn tượng hơn.
Ở thế hệ mới, mẫu xe nhận được nhiều thay đổi về nội ngoại thất, trang bị tốt hơn và động cơ được cập nhật để tăng tính cạnh tranh với các đối thủ.
Màu xe: Xanh lá cây, Xanh dương, Đen, Đồng Ánh Kim, Xám ánh kim, Trắng ngọc trai
Hiện tại, Subaru Forester 2022 được phân phân phối chính hãng 3 phiên bản.
Tham khảo giá lăn bánh xe Subaru Forester 2022, cập nhật tháng 6/2022:
BẢNG GIÁ XE SUBARU FORESTER THÁNG 06/2022 (tỷ VNĐ) | ||||
Phiên bản | Giá niêm yết | Giá lăn bánh | ||
Hà Nội | TP HCM | Các tỉnh | ||
Forester 2.0 i-L | 1,128 | 1,133 | 1,133 | 1,114 |
Forester 2.0i-S Eyesight | 1,288 | 1,293 | 1,293 | 1,274 |
Bảng giá phía trên bao gồm các loại phí sau:
Lệ phí trước bạ dành cho khu vực Hà Nội (12%), TPHCM và tỉnh khác (10%)
Phí đăng kiểm 340.000 đồng
Phí bảo trì đường bộ 1.560.000 đồng/năm
Phí bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt buộc 873.400 đồng/năm
Phí biển số Hà Nội và TPHCM 20 triệu đồng, tỉnh khác 1 triệu đồng
Chưa bao gồm phí dịch vụ đăng ký, đăng kiểm và bảo hiểm vật chất thân xe.
Chương trình khuyến mãi tháng 6/2022:
Khách hàng mua xe Subaru Forester 2022 sẽ được giảm tiền mặt trực tiếp, đi kèm quà tặng phụ kiện... Chi tiết khuyến mãi vui lòng liên hệ theo Hotline hoặc để lại thông tin, đội ngũ hỗ trợ của Carmudi sẽ liên hệ lại sớm nhất.
Ngoại thất
Subaru Forester là cái tên không quá xa lạ với những người yêu thích các mẫu xe thương hiệu Nhật. Thiết kế của Forester mang nhiều nét đặc trưng của hãng Subaru.
Trong đó có thể kể đến như cụm đèn pha LED điều chỉnh tự động và tự động điều chỉnh theo góc lái, đèn ban ngày và đèn sương mù LED, cản trước/sau kiểu dáng hầm hố, hốc gió hai bên đèn sương mù mạ crom. Nắp ca-pô cơ bắp với những đường gân dập nổi. Cụm đèn hậu thừa hưởng thiết kế từ đèn ban ngày.
Tuy cơ bắp, nam tính nhưng Forester dường như không lấy được nhiều cảm tình từ khách hàng Việt. Xe có kích thước dài 4.625 mm, rộng 1.815 mm, cao 1.730 mm. Các thông số này nhỉnh hơn CR-V và Tucson. Chiều dài cơ sở 2.670 mm, dài hơn 10 mm so với Honda CR-V và bằng Hyundai Tucson. Khoảng sáng gầm 220 mm cũng cao hơn đối thủ.
Forester phát triển dựa trên khung gầm toàn cầu GSP, có độ cứng chịu xoắn cao hơn 70% và độ rung động thân xe thấp hơn 50% so với khung gầm thế hệ cũ. Khung gầm GSP sử dụng thép cường độ cứng nhiều hơn 55%, trong khi thế hệ trước chỉ 45%. Khung gầm mới cũng cho khả năng cách âm tốt hơn.
Nội thất
Ngồi vào khoang lái của Subaru Forester, người dùng có thể cảm nhận được không gian nội thất rộng rãi, tầm nhìn rộng,. Cột A thiết kế mảnh kết hợp với gương hậu đặt xa cột, gần như không điểm mù.
Bảng điều khiển trung tâm hướng đến người lái. Vô-lăng bọc da đậm phong cách thể thao. Bên cạnh đó vô lăng còn được trang trí thêm với đường viền mạ crôm, tích hợp nút bấm chế độ lái thể thao Sport và lẫy chuyển số.
Nổi bật ở cụm điều khiển cần số là núm xoay X-mode lựa chọn hệ thống lái với từng địa hình khác nhau. Hàng ghế trước chỉnh điện 8 hướng, bàn đạp ốp nhôm thể thao. Hệ thống điều hòa tự động hai vùng độc lập. Phanh tay điện tử kết hợp hỗ trợ phanh tự động.
Ở phiên bản mới, Forester lắp công nghệ hỗ trợ người lái Eyesight với hai camera gắn trên kính lái, nhận diện giao thông và chướng ngại vật phía trước (cả người và phương tiện).
Hai camera này thu hình ảnh và truyền về ECU để xử lý. Gặp chướng ngại vật phía trước thì hệ thống đưa ra cảnh báo bằng tiếng bíp và tự phanh nếu người lái không xử lý kịp thời.
Tính năng này phát huy khi kích hoạt kiểm soát hành trình và di chuyển với tốc độ từ 30-180 km/h. Ngoài phanh tự động, Eyesight còn hỗ trợ kiểm soát hành trình, kiểm soát bướm ga, cảnh báo chệch làn, thông báo xe phía trước di chuyển và bám theo.
Động cơ
Xe được trang bị khối động cơ boxer với 4 xi-lanh nằm đối xứng (4H) dung tích hai lít, phun xăng trực tiếp, công suất 156 mã lực ở vòng tua máy 6.000 vòng/phút, mô-men xoắn cực đại 196 Nm tại 4.000 vòng/phút. Hộp số vô cấp CVT với bảy cấp số ảo, kết hợp với hệ thống dẫn động bốn bánh toàn thời gian đối xứng (S-AWD).
Chân ga của Subaru Forester nhạy, lực đàn hồi tốt, mỗi lần mớm ga xe tăng tốc gần như không có độ trễ. Tuy nhiên, khi đạp thốc ga, phản ứng bướm ga chậm, độ trễ lớn, điều này cho phép tránh hạn chế đạp nhầm chân ga.
Vô-lăng thật, phản ứng tức thì theo từng pha bẻ lái. Bấm nút S (chế độ Sport) trên vô-lăng, vòng tua máy dựng đứng, tiếng ống xả gầm gừ, vô-lăng đầm hơn, bướm ga nhạy, xe tăng tốc tốt hơn.
An toàn
Subaru Forester được trang bị các tính năng an toàn như phanh ABS, BA, EBD, hỗ trợ khởi hành ngang dốc, hệ thống điều khiển thân xe linh hoạt VDC, cảnh báo xe phía sau, cảnh báo điểm mù, hỗ trợ chuyển làn, bảy túi khí...
Kiểu dáng | SUV |
Kích thước | 2670 mm D x 4625mm R x 1815mm C x 1715mm |
Nhà sản xuất | Subaru |
Giá từ | 1 tỷ 127 triệu - 1 tỷ 127 triệu |
Dung tích bình nhiên liệu | 65 L |
Trọng lượng không tải | 1533 kg |
Thông tin về xe
Subaru Forester 2022 là mẫu CUV bán chạy nhất của Subaru tại thị trường Việt Nam. Mẫu xe này cạnh tranh ở nhóm xe đa dụng cỡ C với những cái tên quen thuộc như Honda CR-V, Mazda CX-5.
Xe được nhập khẩu từ Thái Lan thay vì từ Nhật Bản như trước đây, và giá bán đã giảm đi nhiều, giúp người dùng dễ tiếp cận hơn. Nhờ đó doanh số bán xe cũng tăng trưởng ấn tượng hơn.
Ở thế hệ mới, mẫu xe nhận được nhiều thay đổi về nội ngoại thất, trang bị tốt hơn và động cơ được cập nhật để tăng tính cạnh tranh với các đối thủ.
Màu xe: Xanh lá cây, Xanh dương, Đen, Đồng Ánh Kim, Xám ánh kim, Trắng ngọc trai
Hiện tại, Subaru Forester 2022 được phân phân phối chính hãng 3 phiên bản.
Tham khảo giá lăn bánh xe Subaru Forester 2022, cập nhật tháng 7/2022:
BẢNG GIÁ XE SUBARU FORESTER THÁNG 06/2022 (tỷ VNĐ) | ||||
Phiên bản | Giá niêm yết | Giá lăn bánh | ||
Hà Nội | TP HCM | Các tỉnh | ||
Forester 2.0 i-L | 1,128 | 1,133 | 1,133 | 1,114 |
Forester 2.0i-S Eyesight | 1,288 | 1,293 | 1,293 | 1,274 |
Bảng giá phía trên bao gồm các loại phí sau:
Lệ phí trước bạ dành cho khu vực Hà Nội (12%), TPHCM và tỉnh khác (10%)
Phí đăng kiểm 340.000 đồng
Phí bảo trì đường bộ 1.560.000 đồng/năm
Phí bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt buộc 873.400 đồng/năm
Phí biển số Hà Nội và TPHCM 20 triệu đồng, tỉnh khác 1 triệu đồng
Chưa bao gồm phí dịch vụ đăng ký, đăng kiểm và bảo hiểm vật chất thân xe.
Chương trình khuyến mãi tháng 7/2022:
Khách hàng mua xe Subaru Forester 2022 sẽ được giảm tiền mặt trực tiếp, đi kèm quà tặng phụ kiện... Chi tiết khuyến mãi vui lòng liên hệ theo Hotline hoặc để lại thông tin, đội ngũ hỗ trợ của Carmudi sẽ liên hệ lại sớm nhất.
Ngoại thất
Subaru Forester là cái tên không quá xa lạ với những người yêu thích các mẫu xe thương hiệu Nhật. Thiết kế của Forester mang nhiều nét đặc trưng của hãng Subaru.
Trong đó có thể kể đến như cụm đèn pha LED điều chỉnh tự động và tự động điều chỉnh theo góc lái, đèn ban ngày và đèn sương mù LED, cản trước/sau kiểu dáng hầm hố, hốc gió hai bên đèn sương mù mạ crom. Nắp ca-pô cơ bắp với những đường gân dập nổi. Cụm đèn hậu thừa hưởng thiết kế từ đèn ban ngày.
Tuy cơ bắp, nam tính nhưng Forester dường như không lấy được nhiều cảm tình từ khách hàng Việt. Xe có kích thước dài 4.625 mm, rộng 1.815 mm, cao 1.730 mm. Các thông số này nhỉnh hơn CR-V và Tucson. Chiều dài cơ sở 2.670 mm, dài hơn 10 mm so với Honda CR-V và bằng Hyundai Tucson. Khoảng sáng gầm 220 mm cũng cao hơn đối thủ.
Forester phát triển dựa trên khung gầm toàn cầu GSP, có độ cứng chịu xoắn cao hơn 70% và độ rung động thân xe thấp hơn 50% so với khung gầm thế hệ cũ. Khung gầm GSP sử dụng thép cường độ cứng nhiều hơn 55%, trong khi thế hệ trước chỉ 45%. Khung gầm mới cũng cho khả năng cách âm tốt hơn.
Nội thất
Ngồi vào khoang lái của Subaru Forester, người dùng có thể cảm nhận được không gian nội thất rộng rãi, tầm nhìn rộng,. Cột A thiết kế mảnh kết hợp với gương hậu đặt xa cột, gần như không điểm mù.
Bảng điều khiển trung tâm hướng đến người lái. Vô-lăng bọc da đậm phong cách thể thao. Bên cạnh đó vô lăng còn được trang trí thêm với đường viền mạ crôm, tích hợp nút bấm chế độ lái thể thao Sport và lẫy chuyển số.
Nổi bật ở cụm điều khiển cần số là núm xoay X-mode lựa chọn hệ thống lái với từng địa hình khác nhau. Hàng ghế trước chỉnh điện 8 hướng, bàn đạp ốp nhôm thể thao. Hệ thống điều hòa tự động hai vùng độc lập. Phanh tay điện tử kết hợp hỗ trợ phanh tự động.
Ở phiên bản mới, Forester lắp công nghệ hỗ trợ người lái Eyesight với hai camera gắn trên kính lái, nhận diện giao thông và chướng ngại vật phía trước (cả người và phương tiện).
Hai camera này thu hình ảnh và truyền về ECU để xử lý. Gặp chướng ngại vật phía trước thì hệ thống đưa ra cảnh báo bằng tiếng bíp và tự phanh nếu người lái không xử lý kịp thời.
Tính năng này phát huy khi kích hoạt kiểm soát hành trình và di chuyển với tốc độ từ 30-180 km/h. Ngoài phanh tự động, Eyesight còn hỗ trợ kiểm soát hành trình, kiểm soát bướm ga, cảnh báo chệch làn, thông báo xe phía trước di chuyển và bám theo.
Động cơ
Xe được trang bị khối động cơ boxer với 4 xi-lanh nằm đối xứng (4H) dung tích hai lít, phun xăng trực tiếp, công suất 156 mã lực ở vòng tua máy 6.000 vòng/phút, mô-men xoắn cực đại 196 Nm tại 4.000 vòng/phút. Hộp số vô cấp CVT với bảy cấp số ảo, kết hợp với hệ thống dẫn động bốn bánh toàn thời gian đối xứng (S-AWD).
Chân ga của Subaru Forester nhạy, lực đàn hồi tốt, mỗi lần mớm ga xe tăng tốc gần như không có độ trễ. Tuy nhiên, khi đạp thốc ga, phản ứng bướm ga chậm, độ trễ lớn, điều này cho phép tránh hạn chế đạp nhầm chân ga.
Vô-lăng thật, phản ứng tức thì theo từng pha bẻ lái. Bấm nút S (chế độ Sport) trên vô-lăng, vòng tua máy dựng đứng, tiếng ống xả gầm gừ, vô-lăng đầm hơn, bướm ga nhạy, xe tăng tốc tốt hơn.
An toàn
Subaru Forester được trang bị các tính năng an toàn như phanh ABS, BA, EBD, hỗ trợ khởi hành ngang dốc, hệ thống điều khiển thân xe linh hoạt VDC, cảnh báo xe phía sau, cảnh báo điểm mù, hỗ trợ chuyển làn, bảy túi khí...
Hotline salon Subaru Forester uy tín
Thông tin xe Subaru Forester
Giới thiệu xe Subaru Forester
Nếu Subaru Impreza STI hay Subaru WRX STI làm rạng danh thương hiệu xe ô tô thể thao Nhật Bản trên toàn cầu, thì Subaru Forester lại là một trong hai dòng xe chủ lực về doanh số của Subaru trên toàn cầu. Tính riêng năm 2018, Subaru Forester bán chỉ sau Subaru Outback tại thị trường Mỹ với doanh số cả năm 171.613 xe. Trong khi năm 2019, doanh số cả năm của mẫu SUV Subaru đạt 180.179 xe, vẫn xếp thứ 2 sau Outback với doanh số 181.178 xe. Nếu so với các đối thủ trực tiếp, doanh số Subaru Forester vẫn chưa là gì, tuy nhiên chất lượng và sự tin cậy đối với khách hàng là điều khó có đối thủ cạnh tranh với Subaru Forester.
Tại thị trường Việt Nam, Subaru Forester từng là dòng xe hiếm, ít người dùng bởi thương hiệu phổ thông, nhưng giá bán xe hạng sang. Tuy nhiên điều này đã không còn đúng ở thời điểm hiện tại. Từ tháng 7/2019, Subaru Forester đã chuyển sang nhập khẩu trực tiếp từ Thái Lan thay vì Nhật Bản, nhờ đó giá xe đã giảm khá nhiều và ngang tầm với Honda CR-V hay Mazda CX-5.
Hiện tại, Subaru Forester tiếp tục nhập khẩu từ Thái Lan và liên tục tổ chức các chương trình lái thử, nâng cao trải nghiệm người dùng về dòng xe này. Nhờ đó mức độ phổ biến và nhận diện thương hiệu Subaru nói chung cũng như Forester nói riêng được cải thiện đáng kể.
Tổng quan Subaru Forester
So với thế hệ trước nhập khẩu trực tiếp từ Nhật Bản, Subaru Forester thế hệ thứ 5 có giá bán rẻ hơn đáng kể và sẵn sàng cạnh tranh trực diện với các đối thủ như Mazda CX-5 hay Hyundai Tucson. Hiện tại, Subaru Forester tiếp tục phân phối 3 phiên bản sử dụng động cơ hút khí tự nhiên dung tích 2.0L, hướng đến khách hàng gia đình, đề cao tính an toàn với một loạt các công nghệ cao cấp, giúp mẫu xe này được xếp loại an toàn cao nhất Top Safety Pick+ từ Hiệp hội bảo hiểm đường cao tốc Mỹ IIHS.
Ngoại thất xe Subaru Forester
Từ trước đến nay, Subaru không hướng đến thiết kế quá nhiều, thay vào đó nhà sản xuất ô tô Nhật Bản đề cao sự thực dụng với các đường nét vuông vắn, chắc chắn suốt dọc từ trước ra sau xe. Xen kẽ là các đường gân dập nổi tạo thêm cá tính thể thao vượt trội của dòng xe này.
Kích thước tổng thể DxRxC của Subaru Forester duy trì lần lượt là 4.625 x 1.815 x 1.730 (mm) cùng chiều dài cơ sở 2.670mm mang đến quay vòng tối thiểu có bán kính chỉ 5,4 mét. Ngoài ra, khoảng sáng gầm xe lên đến 220mm cũng giúp mẫu xe này di chuyển khá thoải mái trên các địa hình gập nghềnh hoặc off-road.
Với sự thực dụng, đầu xe Subaru Forester được tạo hình vuông vắn cùng cụm lưới tản nhiệt hình thang liền kề là cụm đèn pha tiêu chuẩn dạng LED tích hợp projetor. Đi kèm là đèn LED ban ngày hình móc câu, hệ thống rửa đèn pha tự động và đèn sương mù LED hoặc halogen. Tùy phiên bản mà đèn pha có thêm tự động cân bằng góc chiếu, tự động liếc theo góc lái an toàn khi di chuyển đường đèo dốc.
Thân xe Subaru Forester tiếp nối phong cách hình vuông khối hộp, khó hợp mắt với số đông vốn đã quen với các đường cong bo mượt mà như Mazda CX-5 hay cắt xẻ như Honda CR-V. Các điểm nhấn cốt nhấn mạnh yếu tố chắc chắn, thể thao đến từ ốp bảo vệ hông xe, thanh baga mui có lỗ xỏ dây ràng...
Gương chiếu hậu Subaru Forester trang bị tính năng chỉnh điện, gập điện tích hợp đèn báo rẽ. Tùy phiên bản xe trang bị la-zăng hợp kim 17 inch đi kèm cỡ lốp 225/60R17, hoặc la-zăng hợp kim 18 inch, đi kèm cỡ lốp mỏng hơn 225/55R18.
Đuôi xe Subaru Forester khá cá tính mặc dù vẫn đậm dấu ấn hình hộp. Nổi bật nhất là cụm đèn hậu LED hình chữ C hướng vào trong. Tất cả phiên bản đều trang bị đèn sương mù sau, cánh lướt gió đuôi xe thể thao và ăng ten dạng vây cá mập. Ngoài ra, ốp cản sau mang lại tổng thể đuôi xe chắc chắn và thể thao.
Nội thất xe Subaru Forester
Khoang lái xe Subaru Forester hướng đến chất thể thao, thực dụng mạnh mẽ của các dòng xe Subaru từ trước đến nay. Ngoài ra khoang lái rộng rãi cho đủ 5 người ngồi chính là điểm giá trị nhất cho dòng xe này.
Vẫn mang bố cục đối xứng truyền thống, nhưng bảng táp lô Subaru Forester sử dụng các chất liệu khá cao cấp như nhựa mềm giả da hay mạ chrome mờ như những dòng xe hạng sang. Tuy nhiên số lượng nút bấm còn tương đối nhiều, chưa có bảng táp lô tối giản như Honda CR-V hay Mazda CX-5.
Vô lăng tất cả phiên bản Subaru Forester đều thiết kế thể thao 3 chấu bọc da, điều chỉnh theo 4 hướng tích hợp điều khiển âm thanh, đàm thoại rảnh tay, điều khiển hành trình và lẫy chuyển số sau vô lăng. Đặc biệt trên vô lăng còn tích hợp nút kích hoạt hệ thống lái thông minh Subaru Intelligent Drive (SI-DRIVE) với 2 chế độ Intelligent và Sport, như các dòng xe thể thao hiệu suất cao.
Đồng hồ lái xe Subaru Forester vẫn là dạng analog truyền thống với màn hình đa thông tin hiển thị dạng 3D hố trợ thông tin vận hành từ tiêu hao nhiên liệu, tốc độ trung bình, quãng đường, hệ thống giải trí và các tính năng vận hành...
Ghế ngồi Subaru Forester được bọc da, cùng với ghế lái và ghế hành khách phía trước chỉnh điện 8 hướng, được thiết kế dạng thể thao và khá ôm lưng.
Hàng ghế thứ hai của tất cả phiên bản Subaru Forester đều có thể điều chỉnh góc ngả lưng, đồng thời tích hợp tựa tay trung tấm với 2 vị trí để cốc khá tiện dụng. Đồng thời hàng ghế này có thể gập phẳng theo tỷ lệ 60:40 để mở rộng khoang hành lý.
Tất cả cửa xe đều có thiết kế rộng và thuận tiện ra vào cho người lái cũng như hành khách. Cửa sổ xe Subaru Forester 2020 chỉnh điện tự động lên xuống 1 chạm dành cho hàng ghế trước. Ngoài ra, nhờ trang bị chìa khóa thông minh, nên tay nắm cửa xe tích hợp cảm biến chạm - mở cửa khá hiện đại.
Thiết bị tiện nghi xe Subaru Forester
Subaru Forester trang bị hệ thống giải trí gồm màn hình cảm ứng 8 inch, tích hợp định vị dẫn đường GPS, kết nối Bluetooth, USB, AUX, HDMI và hệ thống âm thanh 6 loa. Trên phiên bản cao cấp, màn hình này còn tích hợp kết nối Apple CarPlay và Android Auto cao cấp hơn.
Subaru Forester trang bị điều hòa tự động 2 vùng độc lập có cửa gió điều hòa cho hàng ghế sau, giúp khoang nội thất mát nhanh và lạnh sâu hơn. Trên phiên bản cao cấp nhất, Subaru Forester trang bị sưởi gương và kính chiếu hậu bên ngoài, giúp tăng khả năng quan sát khi di chuyển trong điều kiện trời mưa hay độ ẩm cao.
Xe Subaru Forester cũng được nhà sản xuất chăm chút khá chi tiết hệ thống chiếu sáng bên trong. Đèn chức năng gồm có đèn đọc bản đồ; đèn trang điểm phía sau chắn nắng người lái và hành khách phía trước; đèn khoang hành lý.
Khoang hành lý Subaru Forester khá rộng rãi với nhu cầu đa dạng. Ngoài ra, Subaru trang bị sẵn móc túi khoang hành lý, móc lưới khoang hành lý và nắp che hành lý có thể thu gọn. Ngoài ra, tất cả cửa khoang hành lý có thể khóa bằng mã pin. Đặc biệt trên phiên bản 2.0i-S, Subaru Forester còn trang bị cửa cốp sau mở điện với chức năng nhớ độ cao khá linh hoạt.
Vận hành Subaru Forester
Cả 3 phiên bản Subaru Forester đều trang bị động cơ Boxer, 4 xy lanh nằm ngang đối đỉnh, dung tích 2.0L tích hợp phun nhiên liệu trực tiếp cho công suất 154 mã lực tại 6000 vòng/phút và mô-men xoắn cực đại 196Nm từ 4000 vòng/phút.
Đi kèm là hộp số biến thiên vô cấp CVT Lineartronic và hệ thống dẫn động 4 bánh toàn thời gian đối xứng Symmetrical AWD duy nhất trên thế giới. Ngoài hệ thống lái thông minh SI-DRIVE, Subaru Forester còn có khả năng vượt địa hình với chế độ X-MODE tiêu chuẩn và đặc biệt; cửa gió mặt ca lăng đóng mở tự động.
Hệ thống treo trước kiểu thanh chống MacPherson và hệ thống treo sau kiểu xương đòn kép mang đến cho Subaru Forester khả năng cân bằng và bám đường khá tốt.
An toàn xe Subaru Forester
Subaru Forester được trang bị các tính năng an toàn khá hiện đại làm tiêu chuẩn như: hệ thống chống bó cứng phanh 4 kênh, hệ thống phân phối lực phanh điện tử, hỗ trợ phanh khẩn cấp, định hướng mô-men chủ động, hệ thống cân bằng điện tử, hệ thống khởi hành ngang dốc, hệ thống hỗ trợ xuống dốc, phanh tay điện tử, hệ thống tự động giữ phanh, chức năng ưu tiên chân phanh, đèn tín hiệu phanh khẩn cấp, cảm biến lùi, hệ thống mã hóa động cơ, tín hiệu nhắc cài dây an toàn hàng ghế trước, 7 túi khí.
Trên phiên bản 2.0i-S và 2.0i-S EyeSight, Subaru bổ sung thêm các tính năng an toàn cao cấp như: cảnh báo phương tiện cắt ngang khi lùi, hệ thống cảnh báo điểm mù, camera toàn cảnh 360 độ. Đặc biệt công nghệ an toàn hỗ trợ người lái EyeSight gồm các nhóm chức năng: Phanh phòng tránh va chạm, kiểm soát bướm ga trước va chạm, cảnh báo lệch làn & cảnh báo đảo làn, kiểm soát tốc độ hành trình thích ứng, cảnh báo xe phía trước di chuyển.
Kết luận xe Subaru Forester
Thủ tục mua xe Subaru Forester
Thủ tục mua xe Subaru Forester mới
Thông thường, đại lý bán xe ô tô Subaru chính hãng sẽ cung cấp dịch vụ đăng ký và đăng kiểm xe mới cho khách hàng. Chính vì vậy khách hàng mua xe ô tô Subaru Forester không cần thiết phải làm các thủ tục trên. Thủ tục mua xe Subaru Forester vì vậy khá đơn giản:
Bước 1: Người mua chỉ cần chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ cần thiết như:
- Sổ hộ khẩu và CMND đối với khách hàng cá nhân
- Giấy đăng ký kinh doanh và hồ sơ tài chính đối với khách hàng công ty/tổ chức
Bước 2: Thanh toán đầy đủ chi phí mua xe bao gồm: giá xe, lệ phí trước bạ, phí bảo hiểm TNDS bắt buộc, phí đăng ký biển sổ, phí đăng kiểm...
Bước 3: Đến trung tâm quản lý đăng ký xe ô tô trực thuộc tỉnh/thành phố để bấm chọn biển số
Bước 4: Đến ngày như đã hẹn để nhận xe và hoàn tất thủ mục mua xe Subaru Forester mới
Thủ tục mua xe Subaru Forester trả góp
Thủ tục mua xe trả góp với Subaru Forester cũng tương tự như thủ tục mua xe mới. Với mua xe trả góp, người mua cần chuẩn bị thêm các chứng từ chứng minh thu nhập như:
- Với khách hàng: Hợp đồng lao động, bảng sao kê lương, giấy tờ tài sản thế chấp (nếu không thế chấp bằng chính xe mua)...
- Với công ty/tổ chức: báo cáo tài chính, sao kê tài khoản ngân hàng...
Các bước còn lại cũng sẽ tương tự như khi mua xe mới. Điểm khác biệt duy nhất của thủ tục mua xe trả góp chính là bên mua phải chờ xác nhận duyệt hồ sơ vay mua xe trả góp mới tiếp tục các thủ tục đăng ký, đăng kiểm như quy định.
Bảng giá Subaru Forester tháng 12/2023 | |||||
---|---|---|---|---|---|
Giá lăn bánh | |||||
Phiên bản xe | Giá niêm yết | Hà Nội | HCM | Tỉnh khác | CTKM |
Giá xe Subaru Forester 2.0i-L | 899 | 1.029 | 1.011 | 992 | Gọi Hotline |
Giá xe Subaru Forester 2.0i-S | 1.029 | 1.175 | 1.154 | 1.135 | Gọi Hotline |
Giá xe Subaru Forester 2.0i-S EyeSight | 1.179 | 1.343 | 1.319 | 1.300 | Gọi Hotline |
Giá lăn bánh Subaru Forester phía trên bao gồm các khoản phí sau:
- Lệ phí trước bạ áp dụng cho Hà Nội, TPHCM và tỉnh khác lần lượt 12% và 10%
- Phí đăng kiểm đối với xe không đăng ký kinh doanh 340.000 đồng
- Phí bảo hiểm dân sự bắt buộc với xe 4 - 5 chỗ không đăng ký kinh doanh 480.700 đồng
- Phí đường bộ 12 tháng là 1.560.000 đồng
- Phí biển số khu vực Hà Nội, TPHCM và tỉnh khác lần lượt là 20, 11 và 1 triệu đồng
- Chưa bao gồm phí dịch vụ đăng ký, đăng kiểm và khuyến mãi
Subaru Forester vẫn có giá bán tương đối cao nếu so với các đối thủ SUV 5 chỗ tầm trung như Mazda CX-5 hay Hyundai Tucson và ngang tầm với Peugeot 3008. Tuy nhiên đây là lựa chọn rất đáng cân nhắc với những ai cần một mẫu xe SUV cỡ trung, linh hoạt cho đô thị nhưng mạnh mẽ và chắc chắn mỗi khi vượt các địa hình khó khăn, cùng trang bị an toàn vượt cấp.
Bạn muốn mua Subaru Forester giá rẻ, chính hãng, chính chủ? Hãy liên hệ Carmudi - kênh thông tin mua bán ô tô Subaru Forester uy tín và chất lượng.
Carmudi chuyên cung cấp thông tin chi tiết mua bán ô tô Subaru Forester , thông số kỹ thuật, so sánh, đánh giá. Chúng tôi còn là cầu nối giữa người mua và đại lý bán xe hơi Subaru Forester uy tín trên toàn quốc.
Bên cạnh đó, Carmudi cung cấp dịch vụ kiểm định xe ô tô cho những dòng xe ô tô cũ với giá cực ưu đãi giúp người mua và người bán an tâm hơn khi giao dịch xe hơi.