Thông Tin, Bảng giá xe Suzuki Swift tháng 12/2023

Phiên bản
Kiểu dáng | Hatchback |
Kích thước | 2430 mm D x 3850mm R x 1695mm C x 1535mm |
Nhà sản xuất | Suzuki |
Giá từ | 369 triệu - 369 triệu |
Dung tích bình nhiên liệu | |
Trọng lượng không tải | 1035 kg |
Thông tin về xe
Kiểu dáng | Hatchback |
Kích thước | 2450 mm D x 3840mm R x 1735mm C x 1495mm |
Nhà sản xuất | Suzuki |
Giá từ | 549 triệu - 549 triệu |
Dung tích bình nhiên liệu | 37 L |
Trọng lượng không tải | 895 kg |
Thông tin về xe
Suzuki Việt Nam mới đây đã chính thức trình làng phiên bản nâng cấp giữa dòng đời (facelift) của mẫu hatchback Suzuki Swift 2022. Chiếc xe được phân phối duy nhất phiên bản GLX CVT và được nhập khẩu nguyên chiếc từ Thái Lan.
Swift ban đầu phát triển hướng đến thị trường châu Âu khó tính. Xe sở hữu kiểu dáng nhỏ gọn, điệu đà, phù hợp lăn bánh trong đô thị và gây ấn tượng đối với nhóm khách hàng nữ. Xe được nhập khẩu Thái Lan, cạnh tranh với những cái tên như Toyota Yaris, Mazda2 hatchback ở phân khúc cỡ B.
Tham khảo giá lăn bánh xe Suzuki Swift 2022
Giá xe Suzuki Swift GLX niêm yết: 559.900.000 đồng
- Giá lăn bánh dự kiến tại TP.HCM: 638 triệu đồng
- Giá lăn bánh dự kiến tại Hà Nội: 649 triệu đồng
- Giá lăn bánh dự kiến tại Tỉnh/thành khác: 619 triệu đồng
Bảng giá phía trên bao gồm các loại phí sau:
Lệ phí trước bạ dành cho khu vực Hà Nội (12%), TPHCM và tỉnh khác (10%)
Phí đăng kiểm 340.000 đồng
Phí bảo trì đường bộ 1.560.000 đồng/năm
Phí bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt buộc 873.400 đồng/năm
Phí biển số Hà Nội và TPHCM 20 triệu đồng, tỉnh khác 1 triệu đồng
Chưa bao gồm phí dịch vụ đăng ký, đăng kiểm và bảo hiểm vật chất thân xe.
Chương trình khuyến mãi trong tháng:
Khách hàng mua xe Suzuki Swift 2022 sẽ được giảm tiền mặt trực tiếp, đi kèm quà tặng phụ kiện... Để biết chính xác giá xe và chi tiết khuyến mãi, vui lòng liên hệ theo Hotline hoặc để lại thông tin, đội ngũ hỗ trợ của Carmudi sẽ liên hệ lại sớm nhất.
Ngoại thất
Phiên bản nâng cấp giữa dòng đời của Suzuki Swift 2022 nhận được một số thay đổi ở phần ngoại thất so với bản tiền nhiệm. Xe có kích thước tổng thể DxRxC lần lượt là 3.845 x 1.735 x 1.495 mm.
So với Toyota Yaris, Suzuki Swift Facelift 2022 ngắn hơn 295 mm, bán kính vòng quay tối thiểu chỉ đạt 4,8 m. Với lợi thế nhỏ gọn, Suzuki Swift rất dễ dàng luồn lách trong đô thị, rất thích hợp với những chị em phụ nữ.
Thay đổi dễ thấy nhất ở phần đầu xe. Trong đó, bộ lưới tản nhiệt đa giác được bổ sung thanh crom mỏng nằm ngang. Cấu trúc tổ ong đã được thay thế bởi dạng lưới gồm các hoạ tiết hình thoi mới sơn đen bóng. Cụm đèn trước LED, dải đèn LED ban ngày và đèn sương mù vẫn giữ nguyên thiết kế cũ.
Phần thân và hông xe, thay đổi duy nhất là bộ vành mới có thiết thanh mảnh hơn trước và duy trì kích thước 16 inch. Đi kèm là bộ lốp dày có thông số 185/55R16 giúp tăng cường sự êm ái.
Phần mái vẫn giữ nguyên kiểu dáng dốc về sau giúp tổng thể chiếc xe trông rất cá tính, năng động hơn. Đây cũng chính là chi tiết ghi điểm cao trong mắt các chị em phụ nữ. Cặp gương chiếu hậu có thiết kế nhỏ gọn kèm tính năng gập-chỉnh điện và tích hợp đèn báo rẽ.
Khác với đầu và hông xe, kiểu dạng phần đuôi của Swift 2022 không có gì thay đổi so với bản tiền nhiệm. Nhờ cách thiết kế góc cạnh, mở rộng 2 bên tạo cảm giác đuôi xe trông rất rộng. Khá đáng tiếc khi ăng ten dạng cột trông khá lạc hậu vẫn chưa được thay thế.
Nội thất
Ngoại trừ được nâng cấp công nghệ, thiết kế không gian nội thất của Suzuki Swift 2022 không có gì khác biệt so với trước.
Ở khoang lái, người dùng ấn tượng ngay với màn hình giải trí mới được nâng cấp kích thước lên 10 inch. Qua đó đáp ứng nhu cầu giải trí tốt hơn, đồng thời giúp khoang lái trông hiện đại hơn. Hai mẫu xe cùng nhà là Ertiga và XL7 cũng đang được Suzuki trang bị loại màn hình này.
Xe được trang bị vô lăng 3 chấu bọc da có thiết kế kiểu đáy phẳng thể thao tạo cảm giác cầm nắm thích thú. Khá đáng tiếc khi ghế ngồi trên chưa được nâng cấp thành bọc da mà chỉ được bọc nỉ thông dụng và hàng ghế trước vẫn phải chỉnh cơ.
Không gian hàng ghế sau không quá rộng rãi bởi trục cơ sở khá “khiêm tốn” chỉ đạt 2.450 mm. Hàng ghế sau không có bệ tỳ tay, cũng không có cửa gió riêng, tuy nhiên với không gian nhỏ gọn thì dàn điều hoà tự động phía trước vẫn có thể đủ sức làm mát khoang cabin.
Suzuki Swift 2022 có dung tích khoang hành lý tiêu chuẩn đạt 242 lít và có thể tăng lên 556 lít nếu gập hàng ghế sau theo tỷ lệ 60:40. Đặc biệt hàng ghế sau còn có thể gập phẳng để mở rộng tối đa khoang hành lý lên 918 lít.
Ngoài ra, xe có dàn điều hoà tự động 1 vùng đủ sức làm mát cho khoang cabin dù hàng ghế sau không có cửa gió điều hoà riêng.
Danh sách hệ thống thông tin giải trí
Màn hình cảm ứng 10 inch
Hỗ trợ kết nối Apple Carplay, Android Auto
Đàm thoại rảnh tay
Cổng sạc 12V
Loa trước, sau và loa phụ phía trước
Chìa khoá thông minh, khởi động bằng nút bấm.
Động cơ
Dưới nắp capo của Suzuki Swift 2021 là khối động cơ xăng 1.2L, 4 xy lanh, 16 van quen thuộc. Cỗ máy này có khả năng sản sinh công suất tối đa 83 mã lực tại 6.000 vòng/phút, mô men xoắn cực đại 113 Nm tại 4.200 vòng/phút.
Đi kèm là hộp số vô cấp CVT và hệ dẫn động cầu trước. Rõ ràng, Suzuki Swift yếu hơn hẳn các đối thủ trong phân khúc như Toyota Yaris Hatchback (107 mã lực, 140 Nm) và Mazda2 hatchback (110 mã lực, 144 Nm).
Vận hành
Suzuki Swift 2022 có khoảng sáng gầm xe 120 mm cho độ bám đường tốt nhưng khả năng thích ứng vào mùa mưa sẽ không cao.
Hiệu quả giảm xóc trên Swift được đánh giá cao nhờ sử dụng hệ thống treo trước/sau dạng MacPherson với lò xo cuộn/Thanh xoắn với lò xo cuộn. Xe còn ghi điểm với khả năng tiết kiệm nhiên liệu ấn tượng. Cụ thể xe có mức tiêu hao nhiên liệu trong đô thị, ngoài đô thị, kết hợp lần lượt là 6.58L/100km, 4.4L/100km, 5.19L/100km
An toàn
Nhiều khách hàng đã trông đợi Swift 2022 sẽ được trang bị hệ thống an toàn cân bằng điện tử nhưng lại một lần nữa thất vọng. Xe vẫn duy trì danh sách an toàn cũ bao gồm các tính năng như:
2 túi khí
Khóa nối ghế trẻ em ISOFIX
Khóa an toàn cho trẻ em
Chống bó cứng phanh
Phân phối lực phanh điện tử
Hỗ trợ lực phanh khẩn cấp
Cruise Control
Kiểu dáng | Hatchback |
Kích thước | 2430 mm D x 3850mm R x 1695mm C x 1535mm |
Nhà sản xuất | Suzuki |
Giá từ | 559 triệu - 559 triệu |
Dung tích bình nhiên liệu | |
Trọng lượng không tải | 1035 kg |
Thông tin về xe
Hotline salon Suzuki Swift uy tín
Thông tin xe Suzuki Swift
Bảng giá xe Suzuki Swift
Giá mới nhất tháng 12/2023 | ||||
---|---|---|---|---|
Giá lăn bánh | ||||
Phiên bản xe | Giá niêm yết | Hà Nội | HCM | Tỉnh khác |
Giá xe Suzuki Swift GLX | 550 | 638 | 627 | 608 |
Giá xe phía trên đã bao gồm các chi phí:
- Phí trước bạ áp dụng tại Hà Nội là 12%, trong khi các tỉnh khác là 10%
- Phí đăng kiểm là 340.000 đồng áp dụng trên toàn quốc
- Phí bảo hiểm TNDS bắt buộc dành cho xe 4 - 5 chỗ là 480.700 đồng
- Phí đường bộ 12 tháng áp dụng cho khách hàng cá nhân 1.560.000 đồng
- Phí biển số khu vực Hà Nội và TPHCM là 20 triệu đồng, tỉnh khác là 1 triệu đồng
- Chưa bao gồm phí đăng ký, đăng kiểm, khuyến mãi và các tùy chọn nâng cao
Chương trình khuyến mãi trong tháng 12/2023
Trong tháng, khách hàng mua xe Suzuki Swift sẽ được tăng phụ kiện, giảm tiền mặt trực tiếp. Ngoài ra, các hệ thống đại lý Suzuki chính hãng cũng có sẵn xe để giao ngay, cùng đầy đủ màu sắc để lựa chọn. Chi tiết xin liên hệ Hotline của Carmudi.
Màu xe
Phiên bản 2021 có 5 lựa chọn màu sắc gồm: Đỏ, Xanh, Trắng, Bạc và Xám.
Tin thị trường
Cập nhật ngày 16/06/2021: Suzuki cho ra Swift phiên bản nâng cấp 2021 chính thức ra mắt với mức giá từ 550 triệu đồng. Thiết kế bên ngoài của xe không có nhiều thay đổi ngoại trừ bộ mâm 16 inch có phần điệu đà và lưới tản nhiệt sử dụng các họa tiết tổ ong. Hệ thống giải trí của xe cũng tích hợp màn hình cảm ứng 10 inch có kết nối điện thoại thông minh qua Apple Carplay hay Android Auto.
Cập nhật ngày 13/05/2021: Swift lọt danh sách xe bán ế nhất thị trường trong tháng 4/2021 khi chỉ bán ra 3 xe. Lý giải điều này là do lượng xe tồn kho tại đại lý không còn nhiều, trong khi phiên bản 2021 cũng rục rịch ra mắt khách hàng Việt.
Cập nhật ngày 25/02/2021: Mẫu hatchback hạng B của Suzuki chuẩn bị ra mắt khách hàng Việt Nam sau khi trình làng tại Thái Lan. Giá bán dự kiến của mẫu xe này sẽ không hơn 550 triệu đồng
Giới thiệu
Suzuki Swift lần đầu ra mắt vào năm 2000 dành riêng cho thị trường nội địa Nhật Bản. Và đến năm năm 2004, Swift mới được giới thiệu rộng rãi đến khách hàng toàn cầu và trải qua đến 3 thế hệ cho đến nay.
Tại Việt Nam, mẫu xe này từng được lắp ráp tại nhà máy Suzuki Việt Nam tại khu công nghiệp Biên Hòa, Đồng Nai. Tuy nhiên kể từ thế hệ thứ 3 ra mắt năm 2018, mẫu xe này đã chuyển hẳn sang nhập khẩu nguyên chiếc từ Thái Lan.
Tuy nhiên, phân khúc hatchback hạng B tại Việt Nam thời gian gần đây không được khách hàng ưa chuộng. Lần lượt Mitsubishi Mirage và Honda Jazz rút lui không kèn trống và Suzuki Swift chỉ còn cạnh tranh với các đối thủ Toyota Yaris và Mazda 2 Sport.
Tổng Quan
Sau một loạt các đối thủ rời bỏ thị trường, Suzuki Swift gần như chỉ còn lại hai đối thủ trực tiếp là Toyota Yaris và Mazda 2 Sport. Phần lớn lý do là nhu cầu khách hàng về những mẫu xe trong phân khúc này không cao, trong khi các dòng xe hạng B gầm cao đang tăng trưởng nóng.
Tuy nhiên mẫu xe này vẫn được nâng cấp để thu hút khách hàng hơn, cải thiện doanh số so với người tiền nhiệm. Vậy mẫu xe nâng cấp có những gì đặc biệt?
Ngoại Thất
Phiên bản | Swift |
---|---|
Kích thước tổng thể (DxRxC) | 3.845 x 1.735 x 1.495 mm |
Chiều dài cơ sở | 2.450 mm |
Khoảng sáng gầm xe | 120 mm |
Trọng lượng không tải | 920 kg |
Trọng lượng toàn tải | 1.365 kg |
Dung tích thùng nhiên liệu | 37 L |
Số chỗ ngồi | 05 chỗ |
Trong năm 2021, Suzuki Swift tiếp tục duy trì phong cách thiết kế hiện đại vốn đã trở thành thương hiệu. Dù các cạnh đã được bo khá nhiều nhưng các cạnh vẫn khá vuông vức và phần nóc xe vuốt thẳng đặc trưng vẫn tạo được đặc điểm nhận diện ngay từ bên ngoài.
Kích thước tổng thể dài x rộng x cao lần lượt là 3.845 x 1.735 x 1.495 mm và chiều dài cơ sở 2.450 mm mang đến sự linh hoạt đáng kể. Điều này thể hiện rõ rệt ở bán kính xoay vòng tối thiểu chỉ 4.8 mét. Ngoài ra khoảng sáng gầm 120 mm giúp trọng tâm xe khá thấp và vững chãi hơn khi vào cua ở tốc độ cao. Tuy nhiên nếu so với các đối thủ, xe oto Swift có không gian nội thất hẹp hơn khá nhiều.
Trang bị ngoại thất nổi bật với lưới tản nhiệt sơn đen cỡ lớn cùng các họa tiết tổ ong bắt mắt, đặc biệt phần ốp nhựa đen đã được loại bỏ tạo cảm giác lưới tản nhiệt rộng hơn so với trước. Bên cạnh đó là thiết kế Swift cụm đèn pha LED projector góc cạnh tích hợp đèn LED chiếu sáng ban ngày.
Thân xe nổi bật với cụm gương chiếu hậu thiết kế tách rời phân thân ngay cuối trụ A, tạo nên một tầm nhìn thoáng hơn. Cụm gương chiếu hậu được sơn cùng màu thân xe và có thể chỉnh điện gập điện và tích hợp đèn báo rẽ trên gương chiếu hậu khá tiện dụng.
Ngoài ra, thân xe cũng được tạo hình hiện đại, thanh thoát với đường dập nổi trên cạnh dưới của của xe và tay nắm cửa sau trên trụ C. La-zăng hợp kim được thiết kế lại theo họa tiết mới nhưng vẫn sơn dạng mài bóng có đường kính 16-inch, khá tương đồng với các đối thủ trong phân khúc. Đi kèm là bộ lốp có thông số 185/55R16.
Phía sau cũng được trau chuốt với cụm ống xả được dấu bên dưới và cụm đèn hậu cũng được thiết kế dạng LED vuông vắn, mạnh mẽ và trẻ trung. Điểm trừ về thiết kế của xe oto Sukuki Swift chính là đuôi lướt gió khá nhỏ và an-ten dạng cột lạc tông so với tổng thể thiết kế.
Nội Thất
Bảng táp-lô vẫn có thiết kế hiện đại hơn với các phối màu nội thất đen và các điểm nhấn bạc. Tuy nhiên, các chất liệu ốp vẫn sử dụng chủ yếu là nhựa cứng phổ thông, tỉ lệ chi tiết bọc da còn khá thấp.
Vô-lăng trên xe được thiết kế kiểu thể thao vát đáy và bọc da. Trên vô lăng cũng tích hợp điều khiển âm thanh, đàm thoại rảnh tay cũng như điều khiển hành trình cruise control.
Đồng hồ lái phía sau xe cũng thiết kế thể thao, viền chrome cùng nền màu đỏ trắng, tích hợp màn hình đa thông tin cung cấp các thông tin quãng đường, nhiệt độ và mức tiêu hao nhiên liệu… khá đầy đủ.
Ghế ngồi được thiết kế thể thao và được bọc nỉ, đồng thời trang bị ghế lái và hành khách chỉnh cơ khá cơ bản.
Hàng ghế thứ hai được trang bị ba tựa đầu, có thể gập gọn 60:40 giúp mở rộng khoang hành lý lên tới 918 lít, thể tích lớn hơn nhiều so với thế hệ trước.
Thiết Bị Tiện Nghi
Trang bị tiện nghi trên xe ô tô Suzuki Swift được nâng cấp đáng kể. Trung tâm giải trí nâng cấp màn hình cảm ứng đa phương tiện 10 inch, tích hợp công nghệ Apple CarPlay và Android Auto, kết nối USB, Bluetooth. Đi kèm là hệ thống âm thanh 6 loa bố trí trên 4 cửa cho người lái và hành khách sự thư giãn cao nhất.
Tương tự hệ thống giải trí, hệ thống điều hòa tự động tích hợp màn hình điện tử trực quan hơn vẫn được duy trì trên phiên bản 2021.
Ngoài hai trang bị tiện ích chính, xe oto Swift cũng được trang bị các tiện ích như, cửa sổ chỉnh điện, khóa cửa từ xa, khởi động bằng nút bấm ,hộc đựng đồ trung tâm tích hợp cổng sạc 12V, 3 hộc để ly và 4 hộc đựng chai nước cho mọi vị trí ngồi.
Vận Hành
Phiên bản nâng cấp Suzuki Swift vẫn dùng động cơ xăng 1.2L 4 xy-lanh thẳng hàng tạo ra công suất tối đa 82 mã lực tại 6.000 vòng/phút và mô-men xoắn cực đại 113 Nm tại 4.200 vòng/phút. Đi kèm hộp số vô cấp biến thiên CVT cho khả năng vận hành mượt mà êm ái, hạn chế được độ giật của hộp số tự động.
Nền tảng “HEARTECT” giúp khối lượng xe giảm tới 95 kg so với thế hệ trước, nhờ đó Swift không hề tỏ ra đuối sức so với thế hệ trước đây.
Ngoài ra, xe oto Suzuki Swift có thông số tiêu hao nhiên liệu khá lý tưởng. Theo công bố của nhà sản xuất, mẫu xe hatchback hạng B của Suzuki chỉ tiêu hao như sau:
- 4,4 L/100km đối với đường trường
- 6,58 L/100km đối với đường đô thị
- 5,19 L/100km đối với hỗn hợp
An Toàn
An toàn trên xe vẫn chưa được nâng cấp các trang bị an toàn hiện đại như hệ thống cân bằng điện tử hay hỗ trợ khởi hành ngang dốc… Các trang bị an toàn dành xe oto Suzuki Swift chỉ gồm:
- Hệ thống chống bó cứng phanh ABS
- Hệ thống phân phối lực phanh điện tử EBD
- Hệ thống hỗ trợ phanh gấp BA
- 2 túi khí cho hàng ghế trước
- Khóa ghế trẻ em ISOFIX
- Khóa cửa trung tâm điều khiển bên ghế lái
- Phanh đĩa trước, sau
Đây chính là đánh đổi của người mua khi sở hữu xe oto Suzuki Swift với giá thấp hơn khá nhiều so với Honda Jazz hay Toyota Yaris. Trong điều kiện vận hành ở tốc độ trung bình còn tương đối thấp, các tính năng an toàn hiện đại vẫn chưa thật cần thiết. Điểm quan trọng, người lái cần phải cẩn thận hơn, đồng thời làm chủ thật tốt xe Suzuki Swift khi vận hành trên đường.
So Sánh Xe Cùng Phân Khúc
Xe Suzuki Swift cùng chung phân khúc hatchback hạng B với các đối thủ Toyota Yaris, Mazda 2 Sport. So với các đối thủ, xe nổi bật ở phong cách thiết kế hiện đại, xen lẫn nét cổ điển Châu Âu. Ngoài ra, mức giá trên các trang bị tiện ích, an toàn, mức độ hoàn thiện và tiết kiệm nhiên liệu cũng là điểm mạnh của mẫu xe này so với các đối thủ.
Kết Luận
Nếu bỏ qua các yếu tố bị cắt giảm, với những ai đang lựa chọn một mẫu xe kiểu dạng hiện đại, nổi bật giữa đám đông cùng khả năng vận hành linh hoạt, đề cao yếu tố tiết kiệm nhiên liệu, Suzuki Swift là lựa chọn rất đáng cân nhắc.
Thông số kỹ thuật Suzuki Swift
Thông số kỹ thuật | Swift bản GLX |
---|---|
Kích thước DxRxC | 3.845 x 1.735 x 1.495 mm |
Chiều dài cơ sở | 2.450 mm |
Gầm cao | 120 mm |
Động cơ | Xăng, 1.2L, phun xăng đa điểm |
Dung tích | 1.197 cc |
Công suất cực đại | 82 mã lực tại 6000 vòng/phút |
Mô-men xoắn cực đại | 113 Nm tại 4200 vòng/phút |
Hộp số | CVT |
Dẫn động | Cầu trước |
Lốp xe | 185/55R16 |
Bình xăng | 37 lít |
Số chỗ ngồi | 05 |
Xem thêm giá xe Suzuki: Giá Suzuki Celerio | Giá Suzuki Vitara | Giá Suzuki Ciaz | Giá Suzuki Ertiga