592 triệu
Toyota Vios 2022 : Bảng giá, Thông số & Hình ảnh

Phiên bản
Kiểu dáng | Sedan |
Kích thước | 2550 mm D x 4300mm R x 1700mm C x 1460mm |
Nhà sản xuất | Toyota |
Giá từ | 454 triệu - 454 triệu |
Dung tích bình nhiên liệu | |
Trọng lượng không tải | 1110 kg |
Thông tin về xe
Kiểu dáng | Sedan |
Kích thước | 2550 mm D x 4300mm R x 1700mm C x 1460mm |
Nhà sản xuất | Toyota |
Giá từ | 525 triệu - 525 triệu |
Dung tích bình nhiên liệu | |
Trọng lượng không tải | 1110 kg |
Thông tin về xe
Kiểu dáng | Sedan |
Kích thước | 2550 mm D x 4425mm R x 1730mm C x 1475mm |
Nhà sản xuất | Toyota |
Giá từ | 379 triệu - 542 triệu |
Dung tích bình nhiên liệu | 42 L |
Trọng lượng không tải | 1105 kg |
Thông tin về xe
Toytota Vios là mẫu xe đạt được nhiều thành công về mặt doanh số kể từ khi có mặt tại thị trường Việt vào năm 2002. Lợi thế của Vios nằm ở giá trị sử dụng bền bỉ, ít hỏng vặt và một thương hiệu mạnh.
Vài năm trở lại đây, trước sức ép từ các đối thủ, Vios đang dần thay đổi và hướng tới hình ảnh chiếc xe nhiều trang bị, thiết kế trẻ trung và giá bán hợp lý hơn.
Mẫu sedan hạng B của Toyota cạnh tranh với khá nhiều cái tên khác như: Honda City, Nissan Almera, Suzuki Ciaz, Kia Soluto, Mitsubishi Attrage và Mazda 2.
Tại Việt Nam, Toyota Vios 2022 được phân phân phối chính hãng 6 phiên bản, 7 tuỳ chọn màu sắc ngoại thất gồm: Bạc, Đỏ, Nâu vàng, Trắng, Trắng ngọc trai, Vàng, Đen.
Tham khảo giá lăn bánh xe Toyota Vios 2022, cập nhật tháng 6/2022:
BẢNG GIÁ XE TOYOTA VIOS THÁNG 06/2022 (triệu VNĐ) | ||||
Phiên bản | Giá niêm yết | Giá lăn bánh | ||
Hà Nội | TP HCM | Các tỉnh | ||
Vios 1.5GR-S (thể thao) | 635 | 698 | 692 | 673 |
Vios 1.5G CVT | 586 | 646 | 640 | 621 |
Vios 1.5E CVT (7 túi khí) | 555 | 613 | 608 | 589 |
Vios 1.5E CVT (3 túi khí) | 536 | 593 | 588 | 569 |
Vios 1.5E MT (7 túi khí) | 500 | 555 | 550 | 531 |
Vios 1.5E MT (3 túi khí) | 483 | 537 | 532 | 513 |
Bảng giá phía trên bao gồm các loại phí sau:
Lệ phí trước bạ dành cho khu vực Hà Nội (12%), TPHCM và tỉnh khác (10%)
Phí đăng kiểm 340.000 đồng
Phí bảo trì đường bộ 1.560.000 đồng/năm
Phí bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt buộc 873.400 đồng/năm
Phí biển số Hà Nội và TPHCM 20 triệu đồng, tỉnh khác 1 triệu đồng
Chưa bao gồm phí dịch vụ đăng ký, đăng kiểm và bảo hiểm vật chất thân xe.
Chương trình khuyến mãi tháng 6/2022:
Khách hàng mua xe Toyota Vios 2022 sẽ được giảm tiền mặt trực tiếp, đi kèm quà tặng phụ kiện... Chi tiết khuyến mãi vui lòng liên hệ theo Hotline hoặc để lại thông tin, đội ngũ hỗ trợ của Carmudi sẽ liên hệ lại sớm nhất.
Ngoại thất
Toyota Vios 2022 sở hữu kích thước trung bình trong phân khúc, với tổng thể dài, rộng, cao là 4.425 mm, 1.730 mm và 1.475 mmm; chiều dài cơ sở ở mức 2.550; khoảng sáng gầm 133 mm.
Ngoại hình của Vios có sự lột xác về thiết kế sau nhiều năm trung thành với phom dáng cũ. Trong đó thay đổi nhiều nhất phải kể đến phần đầu xe, với mặt ca-lăng cỡ lớn được thiết kế mới theo kiểu dáng hình thang ngược với các thanh ngang mạ crom gây ấn tượng mạnh.
Cụm đèn pha được thiết kế vuốt ngược trông bắt mắt, trẻ trung hơn. Công nghệ đèn chiếu sáng và đèn định vị dạng LED được trang bị trên 2 phiên bản G và GR-S giúp tăng tầm quan sát hơn. Hốc đèn sương mù cũng được thiết kế mới với kiểu dáng góc cạnh và bắt mắt hơn.
Trên phiên bản thể thao Vios GR-S, thiết kế của đầu xe còn nổi bật hơn với phần lưới tản nhiệt được làm theo dạng tổ ong, hốc đèn sương mù lớn hơn. Cản trước được thiết kế khỏe khoắn và góc cạnh hơn, viền của ca-lăng và hốc đèn sương mù được sơn đen tạo vẻ đẹp thể thao.
Đuôi xe là sự kết hợp tương phản giữa cụm đèn sau, đèn sương mù hẹp, trải dài qua hai bên cùng cản sau lớn. Thiết kế này tạo nên sự trẻ, mạnh mẽ nhưng cũng vẫn sang trọng và tinh tế.
Phiên bản GR-S được trang bị thêm cánh lướt gió và ốp cản sau và được sơn đen cá tính. Thiết kế các khối gồ trên trông khỏe khoắn hơn so với phiên bản thường.
Gương xe được sơn cùng màu xe, với đầy đủ tính năng gập điện, chỉnh điện, tích hợp đèn báo rẽ. Tay nắm cửa được mạ crom trên các phiên bản thường và sơn đen trên phiên bản GR-S. Trên phiên bản G và bản GR-S, tay nắm cửa có thể mở một chạm với nút bấm sử dụng kết hợp với chìa khóa thông minh.
Vios 2022 trnag bị bộ mâm đúc thiết kế đa chấu rất trẻ trung với kích thước 15 inch, đi cùng bộ lốp 185/60R15. Ở phiên bản GR-S, bộ mâm được thiết kế riêng và sơn đen, khá hầm hố và cá tính.
Nội thất
Trên Vios 2022, vô lăng bọc da, thiết kế 3 chấu có thể điều chỉnh 2 hướng ở các phiên bản số tự động. Trên vô lăng tích hợp nút điều chỉnh âm thanh, màn hình giải trí… Bảng đồng hồ được thiết kế theo dạng Analog trên phiên bản số sàn và Optitron trên phiên bản số tự động.
Ở bản G và GR-S, bảng đồng hồ được trang bị thêm một màn hình TFT màu hiển thị thông tin hỗ trợ lái, và có 1 cần ga tự động (cruise control) ở sau vô lăng). Ngoài ra, bản thể thao GR-S còn có thêm lẫy chuyển số trên vô lăng.
Bảng điều khiển trung tâm được thiết kế với hai trụ bạc chạy dọc xuống dưới. Chỉnh giữa là màn hình giải trí cảm ứng có thể kết nối USB, Bluetooth, Apple CarPlay, Android Auto… Phía dưới là cụm điều chỉnh điều hòa trên xe, ở các phiên bản E thì sẽ là điều hòa chỉnh tay dạng núm xoay còn trên phiên bản G và GR-S sẽ là điều hòa tự động với hệ thống nút bấm.
Khu vực cần số ở giữa sẽ chỉ có thêm các hốc chai nước. Vios trang bị phanh cơ chứ không phải phanh điện tử. Hộc để đồ tỳ tay ở khoang lái khá nhỏ và sẽ chỉ để được một số đồ như chìa khóa, bao thuốc…
Ghế ngồi trên Vios 2022 sẽ được bọc da, tuy nhiên chất liệu của da sẽ tùy vào phiên bản xe. Không gian xe cũng như khoảng cách giữa các hàng ghế rất rộng rãi nhờ vào chiều dài cơ sở lớn tới 2.550 mm.
Sàn xe dạng phẳng, không gồ ghề giúp khoảng để chân thoáng hơn, ở cả vị trí ngồi giữa hàng ghế hai. Xe có bệ tỳ tay phía sau và dây đai an toàn ba điểm cho cả 5 vị trí ngồi.
Toyota Vios còn có ưu điểm là sở hữu hệ thống điều hòa làm lạnh nhanh, dù không được bố trí cửa gió điều hòa cho hàng ghế phía sau. Gương chiếu hậu trong xe có thể điều chỉnh 2 chế độ ban ngày và ban đêm. Cửa kính điều chỉnh điện, tự động lên và chống kẹt ở ghế người lái. Khoang hành lý khá dài đem đến khả năng chở được những vật dụng dài, đa dạng loại hành lý cho những chuyến đi xa.
Động cơ
Mặc dù sở hữu nhiều nâng cấp về ngoại thất, tiện nghi… Tuy nhiên, ở phiên bản mới này, Vios 2021 vẫn sử dụng khối động cơ 2NR-FE có dung tích 1.5 lít, công suất 107 mã lực với mô-men xoắn 140 Nm giống phiên bản tiền nhiệm. Đi cùng với đó là hộp số sàn 5 cấp hoặc số vô cấp CVT tùy vào phiên bản.
Có thể nói, đây là một trong những khối động cơ mạnh nhất trong phân khúc Sedan hạng B, chỉ kém cạnh so với Honda City và Mazda 2.
An toàn
Trang bị an toàn là điểm mạnh của Vios so với các đối thủ cùng phân khúc. Xe có chứng nhận an toàn 5 sao ASEAN NCAP.
Danh sách công nghệ an toàn gồm ABS, EBD, BA, cân bằng điện tử, kiểm soát lực kéo, hỗ trợ khởi hành ngang dốc, camera lùi, cảm biến lùi xe, dây đai 3 điểm ở tất cả các vị trí ngồi và hệ thống 7 túi khí vẫn được duy trì từ phiên bản cũ. Loạt công nghệ cho thấy Toyota Vios không những không nghèo nàn "option", mà còn vượt trội với hệ thống 7 túi khí đầu tiên và duy nhất phân khúc. Trong khi số lượng túi khí trên các xe khác cùng phân khúc chỉ dừng ở con số 6.
Vận hành
Toyota Vios sở hữu hệ thống lái trợ lực điện, tạo cảm giác lái nhẹ nhàng khi di chuyển trong phố với tốc độ thấp, tuy nhiên vẫn đủ đầm chắc khi di chuyển tốc độ cao trên đường cao tốc. Khả năng cách âm cũng khá tốt so với các mẫu xe cùng phân khúc.
Do đây là một mẫu xe được thiết kế chủ yếu cho đô thị, do vậy hệ thống treo của xe sẽ tạo cảm giác êm ái nhất khi di chuyển trên đường phố. Nhưng khi di chuyển trên đường cao tốc với tốc độ cao, xe vẫn rất cân bằng chứ không tạo cảm giác bồng bềnh.
Khối động cơ với công suất 107 mã lực là vừa đủ cho một mẫu xe đô thị như Vios. Đi cùng với đó là hộp số vô cấp CVT giúp cho người lái cực kỳ nhàn nhã khi di chuyển trong thành phố.
Mức tiêu thụ nhiên liệu của Vios 2022 ở mức chưa đến 6 lít/100 km đường kết hợp. Phải nói đây là một mức tiêu thụ nhiên liệu rất tiết kiệm đối với một mẫu xe gia đình 5 chỗ.
Khung gầm, hệ thống treo
Vios phiên bản mới sử dụng khung gầm liền khối đi cùng với hệ thống treo trước kiểu Macpherson độc lập và treo sau kiểu dầm xoắn. Đây là hệ thống treo vô cùng phổ biến trên các mẫu xe đô thị hạng A và B.
Hệ thống phanh của Vios sử dụng phanh đĩa thông gió phía trước và phanh đĩa đặc ở phía sau. Trang bị này tương đồng Hyundai Accent và nhỉnh hơn Honda City, mẫu sedan vẫn còn phanh tang trống ở bánh sau.
Kiểu dáng | Sedan |
Kích thước | 2550 mm D x 4425mm R x 1730mm C x 1475mm |
Nhà sản xuất | Toyota |
Giá từ | 542 triệu - 542 triệu |
Dung tích bình nhiên liệu | 42 L |
Trọng lượng không tải | 1105 kg |
Thông tin về xe
Toyota Vios là dòng xe có doanh số luôn đứng số 1 tại thị trường Việt Nam, với độ tin cậy cao về tính năng sử dụng cũng như vận hành, tiết kiệm nhiên liệu, giá trị sử dụng cao. Trong số các phiên bản, Toyota Vios 1.5E là mẫu xe được lòng khá nhiều khách hàng, phù hợp với những khách hàng chạy xe dịch vụ với ưu điểm bền bỉ, tiết kiệm và khả năng vận hành nhẹ nhàng trong đô thị.
Ngoại thất xe
Đầu xe
Toyota Vios 1.5E sở hữu kích thước tổng thế (dài x rộng x cao) lần lượt là 4.410 x 1.700 x 1.475 mm, mang lại vẻ ngoài linh hoạt, gọn gàng, thích hợp chạy trong nội thành. Chiếc xe gây chú ý bởi vẻ sang trọng, khỏe khoắn với cụm hốc hút gió và lưới tản nhiệt hình thang cỡ lớn. Nổi bật là hệ thống đèn pha được nối liền nhau thông qua lưới tản nhiệt bởi 1 nan kim loại mạ chrome sáng bóng. Mẫu xe trang bị cụm đèn trước dạng Halogen phản xạ đa hướng cả đèn chiếu xa và đèn chiếu gần.
Thân xe
Thân xe nổi bật những đường gân dập nổi mạnh mẽ, khỏe khoắn cho Vios 1.5E. Xe được trang bị gương chiếu hậu tích hợp đèn xi-nhan báo rẽ với khả năng điều chỉnh điện hiện đại. Mâm đúc hợp kim giống với phiên bản tiền nhiệm 15 inch thiết kế 8 chấu.
Đuôi xe
Đuôi xe vẫn được đánh giá là bầu bĩnh dù không có sự thay đổi nào đáng kể. Đèn hậu Halogen hình lưỡi đao là điểm nhấn không thể bỏ qua khi nhìn vào phần đuôi xe. Ngoài ra, Toyota Vios còn tạo điểm nhấn khi trang bị đèn sương mù dưới hai bên hốc đuôi xe, đèn phanh trên cao giúp các xe phía sau quan sát, giữ khoảng cách an toàn.
Nội thất
Toyota Vios 1.5E là chiếc xe đậm chất thực dụng khi người dùng tiến vào khoang lái với thiết kế bền dáng. Chiếc xe sử dụng vô-lăng 3 chấu bọc da với điểm nhấn là chi tiết nhựa màu xám ở phần đáy. Ở đây, xe chỉ được trang bị nút bấm điều chỉnh âm lượng, chuyển kênh radio và Mode Hold.
Cụm đồng hồ Analog phía sau vẫn là trang bị tiêu chuẩn trên Toyota Vios 1.5E với vòng tua ở vị trí trung tâm và lồng ghép màn hình đa thông tin ở đây. Đây là phong cách thiết kế quen thuộc của những phiên bản Toyota Vios trong thời gian gần đây.
Là phiên bản tầm trung với mức giá bán không quá cao nên Toyota Vios bản E chỉ có ghế lái chỉnh cơ 6 hướng và 4 hướng ở ghế phụ. Khoảng cách giữa hàng ghế trước và hàng ghế sau của xe cũng khá rộng, thoáng với khoảng cách 10-15 cm, cung cấp không gian đủ dùng dành cho hành khách, có thể gập lưng ghế theo tỷ lệ 60:40 để linh hoạt không gian xe.
Ngay bên dưới, Toyota Vios E CVT vẫn dùng cụm điều hòa dạng xoay, chỉnh cơ truyền thống với thiết kế chưa thực sự ấn tượng so với phiên bản cao cấp G CVT.
Hệ thống an toàn
An toàn
Toyota Vios E CVT mới nâng cấp có những tính năng an toàn, cụ thể như sau:
- Hệ thống chống bó cứng phanh (ABS)
- Hệ thống hỗ trợ lực phanh khẩn cấp (BA)
- Hệ thống phân phối lực phanh điện tử (EBD)
- Hệ thống cân bằng điện tử (VSC)
- Hệ thống kiểm soát lực kéo (TRC)
- Hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc (HAC)
- Đèn báo phanh khẩn cấp (EBS)
- Camera lùi
- Cảm biến lùi
- 3-7 túi khí tùy chọn.
Tiện nghi
Xe được trang bị tương đối đầy đủ các công nghệ mới cho dòng sedan bình dân hạng B như:
- Điều hoà chỉnh tay
- Màn hình cảm ứng 7 inch có hỗ trợ AM/FM, USB, Bluetooth, Aux cũng như kết nối điện thoại thông minh và dàn âm thanh 4 loa tiêu chuẩn.
- Trang bị đều hòa cơ, chìa khóa cơ, kính lái tự động
- Cửa sổ điều chỉnh điện, chức năng chống kẹt 1 chạm và hệ thống chống trộm.
Động cơ vận hành
Toyota Vios 1.5E sử dụng động cơ 2NR-FE dung tích 1.5L cho công suất tối đa 107 mã lực tại 6.000 vòng/phút, mô-men xoắn cực đại 140 Nm tại 4.200 vòng/phút. Sức mạnh động cơ được truyền đến bánh trước thông qua hộp số tự động vô cấp CVT.
Trang bị hệ thống treo trước độc lập McPherson, treo sau dầm xoắn, giúp xe thêm chắc chắn. Tay lái trợ lực điện có khả năng điều chỉnh 2 hướng, mang đến cảm giác đánh lại nhẹ nhàng, êm ái.
Đánh giá chung
Với mức tiện nghi đủ dùng, vận hành bền bỉm tiết kiệm, hệ thống an toàn đầy đủ cùng giá bán “mềm”. Toyota Vios 1.5E rõ ràng là phiên bản lý tưởng dành cho các bác tài chạy dịch vụ.
Ưu điểm
- Giá bán mềm
- Tiết kiệm nhiên liệu
- Bền bỉ
- Giữ giá tốt
Nhược điểm
- Mức tiện nghi thấp
Kiểu dáng | Sedan |
Kích thước | 2550 mm D x 4425mm R x 1730mm C x 1475mm |
Nhà sản xuất | Toyota |
Giá từ | 489 triệu - 498 triệu |
Dung tích bình nhiên liệu | 42 L |
Trọng lượng không tải | 1075 kg |
Thông tin về xe
Toytota Vios là mẫu xe đạt được nhiều thành công về mặt doanh số kể từ khi có mặt tại thị trường Việt vào năm 2002. Lợi thế của Vios nằm ở giá trị sử dụng bền bỉ, ít hỏng vặt và một thương hiệu mạnh.
Vài năm trở lại đây, trước sức ép từ các đối thủ, Vios đang dần thay đổi và hướng tới hình ảnh chiếc xe nhiều trang bị, thiết kế trẻ trung và giá bán hợp lý hơn.
Mẫu sedan hạng B của Toyota cạnh tranh với khá nhiều cái tên khác như: Honda City, Nissan Almera, Suzuki Ciaz, Kia Soluto, Mitsubishi Attrage và Mazda 2.
Tại Việt Nam, Toyota Vios 2022 được phân phân phối chính hãng 6 phiên bản, 7 tuỳ chọn màu sắc ngoại thất gồm: Bạc, Đỏ, Nâu vàng, Trắng, Trắng ngọc trai, Vàng, Đen.
Tham khảo giá lăn bánh xe Toyota Vios 2022, cập nhật tháng 6/2022:
BẢNG GIÁ XE TOYOTA VIOS THÁNG 06/2022 (triệu VNĐ) | ||||
Phiên bản | Giá niêm yết | Giá lăn bánh | ||
Hà Nội | TP HCM | Các tỉnh | ||
Vios 1.5GR-S (thể thao) | 635 | 698 | 692 | 673 |
Vios 1.5G CVT | 586 | 646 | 640 | 621 |
Vios 1.5E CVT (7 túi khí) | 555 | 613 | 608 | 589 |
Vios 1.5E CVT (3 túi khí) | 536 | 593 | 588 | 569 |
Vios 1.5E MT (7 túi khí) | 500 | 555 | 550 | 531 |
Vios 1.5E MT (3 túi khí) | 483 | 537 | 532 | 513 |
Bảng giá phía trên bao gồm các loại phí sau:
Lệ phí trước bạ dành cho khu vực Hà Nội (12%), TPHCM và tỉnh khác (10%)
Phí đăng kiểm 340.000 đồng
Phí bảo trì đường bộ 1.560.000 đồng/năm
Phí bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt buộc 873.400 đồng/năm
Phí biển số Hà Nội và TPHCM 20 triệu đồng, tỉnh khác 1 triệu đồng
Chưa bao gồm phí dịch vụ đăng ký, đăng kiểm và bảo hiểm vật chất thân xe.
Chương trình khuyến mãi tháng 6/2022:
Khách hàng mua xe Toyota Vios 2022 sẽ được giảm tiền mặt trực tiếp, đi kèm quà tặng phụ kiện... Chi tiết khuyến mãi vui lòng liên hệ theo Hotline hoặc để lại thông tin, đội ngũ hỗ trợ của Carmudi sẽ liên hệ lại sớm nhất.
Ngoại thất
Toyota Vios 2022 sở hữu kích thước trung bình trong phân khúc, với tổng thể dài, rộng, cao là 4.425 mm, 1.730 mm và 1.475 mmm; chiều dài cơ sở ở mức 2.550; khoảng sáng gầm 133 mm.
Ngoại hình của Vios có sự lột xác về thiết kế sau nhiều năm trung thành với phom dáng cũ. Trong đó thay đổi nhiều nhất phải kể đến phần đầu xe, với mặt ca-lăng cỡ lớn được thiết kế mới theo kiểu dáng hình thang ngược với các thanh ngang mạ crom gây ấn tượng mạnh.
Cụm đèn pha được thiết kế vuốt ngược trông bắt mắt, trẻ trung hơn. Công nghệ đèn chiếu sáng và đèn định vị dạng LED được trang bị trên 2 phiên bản G và GR-S giúp tăng tầm quan sát hơn. Hốc đèn sương mù cũng được thiết kế mới với kiểu dáng góc cạnh và bắt mắt hơn.
Trên phiên bản thể thao Vios GR-S, thiết kế của đầu xe còn nổi bật hơn với phần lưới tản nhiệt được làm theo dạng tổ ong, hốc đèn sương mù lớn hơn. Cản trước được thiết kế khỏe khoắn và góc cạnh hơn, viền của ca-lăng và hốc đèn sương mù được sơn đen tạo vẻ đẹp thể thao.
Đuôi xe là sự kết hợp tương phản giữa cụm đèn sau, đèn sương mù hẹp, trải dài qua hai bên cùng cản sau lớn. Thiết kế này tạo nên sự trẻ, mạnh mẽ nhưng cũng vẫn sang trọng và tinh tế.
Phiên bản GR-S được trang bị thêm cánh lướt gió và ốp cản sau và được sơn đen cá tính. Thiết kế các khối gồ trên trông khỏe khoắn hơn so với phiên bản thường.
Gương xe được sơn cùng màu xe, với đầy đủ tính năng gập điện, chỉnh điện, tích hợp đèn báo rẽ. Tay nắm cửa được mạ crom trên các phiên bản thường và sơn đen trên phiên bản GR-S. Trên phiên bản G và bản GR-S, tay nắm cửa có thể mở một chạm với nút bấm sử dụng kết hợp với chìa khóa thông minh.
Vios 2022 trnag bị bộ mâm đúc thiết kế đa chấu rất trẻ trung với kích thước 15 inch, đi cùng bộ lốp 185/60R15. Ở phiên bản GR-S, bộ mâm được thiết kế riêng và sơn đen, khá hầm hố và cá tính.
Nội thất
Trên Vios 2022, vô lăng bọc da, thiết kế 3 chấu có thể điều chỉnh 2 hướng ở các phiên bản số tự động. Trên vô lăng tích hợp nút điều chỉnh âm thanh, màn hình giải trí… Bảng đồng hồ được thiết kế theo dạng Analog trên phiên bản số sàn và Optitron trên phiên bản số tự động.
Ở bản G và GR-S, bảng đồng hồ được trang bị thêm một màn hình TFT màu hiển thị thông tin hỗ trợ lái, và có 1 cần ga tự động (cruise control) ở sau vô lăng). Ngoài ra, bản thể thao GR-S còn có thêm lẫy chuyển số trên vô lăng.
Bảng điều khiển trung tâm được thiết kế với hai trụ bạc chạy dọc xuống dưới. Chỉnh giữa là màn hình giải trí cảm ứng có thể kết nối USB, Bluetooth, Apple CarPlay, Android Auto… Phía dưới là cụm điều chỉnh điều hòa trên xe, ở các phiên bản E thì sẽ là điều hòa chỉnh tay dạng núm xoay còn trên phiên bản G và GR-S sẽ là điều hòa tự động với hệ thống nút bấm.
Khu vực cần số ở giữa sẽ chỉ có thêm các hốc chai nước. Vios trang bị phanh cơ chứ không phải phanh điện tử. Hộc để đồ tỳ tay ở khoang lái khá nhỏ và sẽ chỉ để được một số đồ như chìa khóa, bao thuốc…
Ghế ngồi trên Vios 2022 sẽ được bọc da, tuy nhiên chất liệu của da sẽ tùy vào phiên bản xe. Không gian xe cũng như khoảng cách giữa các hàng ghế rất rộng rãi nhờ vào chiều dài cơ sở lớn tới 2.550 mm.
Sàn xe dạng phẳng, không gồ ghề giúp khoảng để chân thoáng hơn, ở cả vị trí ngồi giữa hàng ghế hai. Xe có bệ tỳ tay phía sau và dây đai an toàn ba điểm cho cả 5 vị trí ngồi.
Toyota Vios còn có ưu điểm là sở hữu hệ thống điều hòa làm lạnh nhanh, dù không được bố trí cửa gió điều hòa cho hàng ghế phía sau. Gương chiếu hậu trong xe có thể điều chỉnh 2 chế độ ban ngày và ban đêm. Cửa kính điều chỉnh điện, tự động lên và chống kẹt ở ghế người lái. Khoang hành lý khá dài đem đến khả năng chở được những vật dụng dài, đa dạng loại hành lý cho những chuyến đi xa.
Động cơ
Mặc dù sở hữu nhiều nâng cấp về ngoại thất, tiện nghi… Tuy nhiên, ở phiên bản mới này, Vios 2021 vẫn sử dụng khối động cơ 2NR-FE có dung tích 1.5 lít, công suất 107 mã lực với mô-men xoắn 140 Nm giống phiên bản tiền nhiệm. Đi cùng với đó là hộp số sàn 5 cấp hoặc số vô cấp CVT tùy vào phiên bản.
Có thể nói, đây là một trong những khối động cơ mạnh nhất trong phân khúc Sedan hạng B, chỉ kém cạnh so với Honda City và Mazda 2.
An toàn
Trang bị an toàn là điểm mạnh của Vios so với các đối thủ cùng phân khúc. Xe có chứng nhận an toàn 5 sao ASEAN NCAP.
Danh sách công nghệ an toàn gồm ABS, EBD, BA, cân bằng điện tử, kiểm soát lực kéo, hỗ trợ khởi hành ngang dốc, camera lùi, cảm biến lùi xe, dây đai 3 điểm ở tất cả các vị trí ngồi và hệ thống 7 túi khí vẫn được duy trì từ phiên bản cũ. Loạt công nghệ cho thấy Toyota Vios không những không nghèo nàn "option", mà còn vượt trội với hệ thống 7 túi khí đầu tiên và duy nhất phân khúc. Trong khi số lượng túi khí trên các xe khác cùng phân khúc chỉ dừng ở con số 6.
Vận hành
Toyota Vios sở hữu hệ thống lái trợ lực điện, tạo cảm giác lái nhẹ nhàng khi di chuyển trong phố với tốc độ thấp, tuy nhiên vẫn đủ đầm chắc khi di chuyển tốc độ cao trên đường cao tốc. Khả năng cách âm cũng khá tốt so với các mẫu xe cùng phân khúc.
Do đây là một mẫu xe được thiết kế chủ yếu cho đô thị, do vậy hệ thống treo của xe sẽ tạo cảm giác êm ái nhất khi di chuyển trên đường phố. Nhưng khi di chuyển trên đường cao tốc với tốc độ cao, xe vẫn rất cân bằng chứ không tạo cảm giác bồng bềnh.
Khối động cơ với công suất 107 mã lực là vừa đủ cho một mẫu xe đô thị như Vios. Đi cùng với đó là hộp số vô cấp CVT giúp cho người lái cực kỳ nhàn nhã khi di chuyển trong thành phố.
Mức tiêu thụ nhiên liệu của Vios 2022 ở mức chưa đến 6 lít/100 km đường kết hợp. Phải nói đây là một mức tiêu thụ nhiên liệu rất tiết kiệm đối với một mẫu xe gia đình 5 chỗ.
Khung gầm, hệ thống treo
Vios phiên bản mới sử dụng khung gầm liền khối đi cùng với hệ thống treo trước kiểu Macpherson độc lập và treo sau kiểu dầm xoắn. Đây là hệ thống treo vô cùng phổ biến trên các mẫu xe đô thị hạng A và B.
Hệ thống phanh của Vios sử dụng phanh đĩa thông gió phía trước và phanh đĩa đặc ở phía sau. Trang bị này tương đồng Hyundai Accent và nhỉnh hơn Honda City, mẫu sedan vẫn còn phanh tang trống ở bánh sau.
Kiểu dáng | Sedan |
Kích thước | 2550 mm D x 4425mm R x 1730mm C x 1475mm |
Nhà sản xuất | Toyota |
Giá từ | 489 triệu - 489 triệu |
Dung tích bình nhiên liệu | 42 L |
Trọng lượng không tải | 1075 kg |
Thông tin về xe
Toytota Vios là mẫu xe đạt được nhiều thành công về mặt doanh số kể từ khi có mặt tại thị trường Việt vào năm 2002. Lợi thế của Vios nằm ở giá trị sử dụng bền bỉ, ít hỏng vặt và một thương hiệu mạnh.
Vài năm trở lại đây, trước sức ép từ các đối thủ, Vios đang dần thay đổi và hướng tới hình ảnh chiếc xe nhiều trang bị, thiết kế trẻ trung và giá bán hợp lý hơn.
Mẫu sedan hạng B của Toyota cạnh tranh với khá nhiều cái tên khác như: Honda City, Nissan Almera, Suzuki Ciaz, Kia Soluto, Mitsubishi Attrage và Mazda 2.
Tại Việt Nam, Toyota Vios 2022 được phân phân phối chính hãng 6 phiên bản, 7 tuỳ chọn màu sắc ngoại thất gồm: Bạc, Đỏ, Nâu vàng, Trắng, Trắng ngọc trai, Vàng, Đen.
Tham khảo giá lăn bánh xe Toyota Vios 2022, cập nhật tháng 6/2022:
BẢNG GIÁ XE TOYOTA VIOS THÁNG 06/2022 (triệu VNĐ) | ||||
Phiên bản | Giá niêm yết | Giá lăn bánh | ||
Hà Nội | TP HCM | Các tỉnh | ||
Vios 1.5GR-S (thể thao) | 635 | 698 | 692 | 673 |
Vios 1.5G CVT | 586 | 646 | 640 | 621 |
Vios 1.5E CVT (7 túi khí) | 555 | 613 | 608 | 589 |
Vios 1.5E CVT (3 túi khí) | 536 | 593 | 588 | 569 |
Vios 1.5E MT (7 túi khí) | 500 | 555 | 550 | 531 |
Vios 1.5E MT (3 túi khí) | 483 | 537 | 532 | 513 |
Bảng giá phía trên bao gồm các loại phí sau:
Lệ phí trước bạ dành cho khu vực Hà Nội (12%), TPHCM và tỉnh khác (10%)
Phí đăng kiểm 340.000 đồng
Phí bảo trì đường bộ 1.560.000 đồng/năm
Phí bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt buộc 873.400 đồng/năm
Phí biển số Hà Nội và TPHCM 20 triệu đồng, tỉnh khác 1 triệu đồng
Chưa bao gồm phí dịch vụ đăng ký, đăng kiểm và bảo hiểm vật chất thân xe.
Chương trình khuyến mãi tháng 6/2022:
Khách hàng mua xe Toyota Vios 2022 sẽ được giảm tiền mặt trực tiếp, đi kèm quà tặng phụ kiện... Chi tiết khuyến mãi vui lòng liên hệ theo Hotline hoặc để lại thông tin, đội ngũ hỗ trợ của Carmudi sẽ liên hệ lại sớm nhất.
Ngoại thất
Toyota Vios 2022 sở hữu kích thước trung bình trong phân khúc, với tổng thể dài, rộng, cao là 4.425 mm, 1.730 mm và 1.475 mmm; chiều dài cơ sở ở mức 2.550; khoảng sáng gầm 133 mm.
Ngoại hình của Vios có sự lột xác về thiết kế sau nhiều năm trung thành với phom dáng cũ. Trong đó thay đổi nhiều nhất phải kể đến phần đầu xe, với mặt ca-lăng cỡ lớn được thiết kế mới theo kiểu dáng hình thang ngược với các thanh ngang mạ crom gây ấn tượng mạnh.
Cụm đèn pha được thiết kế vuốt ngược trông bắt mắt, trẻ trung hơn. Công nghệ đèn chiếu sáng và đèn định vị dạng LED được trang bị trên 2 phiên bản G và GR-S giúp tăng tầm quan sát hơn. Hốc đèn sương mù cũng được thiết kế mới với kiểu dáng góc cạnh và bắt mắt hơn.
Trên phiên bản thể thao Vios GR-S, thiết kế của đầu xe còn nổi bật hơn với phần lưới tản nhiệt được làm theo dạng tổ ong, hốc đèn sương mù lớn hơn. Cản trước được thiết kế khỏe khoắn và góc cạnh hơn, viền của ca-lăng và hốc đèn sương mù được sơn đen tạo vẻ đẹp thể thao.
Đuôi xe là sự kết hợp tương phản giữa cụm đèn sau, đèn sương mù hẹp, trải dài qua hai bên cùng cản sau lớn. Thiết kế này tạo nên sự trẻ, mạnh mẽ nhưng cũng vẫn sang trọng và tinh tế.
Phiên bản GR-S được trang bị thêm cánh lướt gió và ốp cản sau và được sơn đen cá tính. Thiết kế các khối gồ trên trông khỏe khoắn hơn so với phiên bản thường.
Gương xe được sơn cùng màu xe, với đầy đủ tính năng gập điện, chỉnh điện, tích hợp đèn báo rẽ. Tay nắm cửa được mạ crom trên các phiên bản thường và sơn đen trên phiên bản GR-S. Trên phiên bản G và bản GR-S, tay nắm cửa có thể mở một chạm với nút bấm sử dụng kết hợp với chìa khóa thông minh.
Vios 2022 trnag bị bộ mâm đúc thiết kế đa chấu rất trẻ trung với kích thước 15 inch, đi cùng bộ lốp 185/60R15. Ở phiên bản GR-S, bộ mâm được thiết kế riêng và sơn đen, khá hầm hố và cá tính.
Nội thất
Trên Vios 2022, vô lăng bọc da, thiết kế 3 chấu có thể điều chỉnh 2 hướng ở các phiên bản số tự động. Trên vô lăng tích hợp nút điều chỉnh âm thanh, màn hình giải trí… Bảng đồng hồ được thiết kế theo dạng Analog trên phiên bản số sàn và Optitron trên phiên bản số tự động.
Ở bản G và GR-S, bảng đồng hồ được trang bị thêm một màn hình TFT màu hiển thị thông tin hỗ trợ lái, và có 1 cần ga tự động (cruise control) ở sau vô lăng). Ngoài ra, bản thể thao GR-S còn có thêm lẫy chuyển số trên vô lăng.
Bảng điều khiển trung tâm được thiết kế với hai trụ bạc chạy dọc xuống dưới. Chỉnh giữa là màn hình giải trí cảm ứng có thể kết nối USB, Bluetooth, Apple CarPlay, Android Auto… Phía dưới là cụm điều chỉnh điều hòa trên xe, ở các phiên bản E thì sẽ là điều hòa chỉnh tay dạng núm xoay còn trên phiên bản G và GR-S sẽ là điều hòa tự động với hệ thống nút bấm.
Khu vực cần số ở giữa sẽ chỉ có thêm các hốc chai nước. Vios trang bị phanh cơ chứ không phải phanh điện tử. Hộc để đồ tỳ tay ở khoang lái khá nhỏ và sẽ chỉ để được một số đồ như chìa khóa, bao thuốc…
Ghế ngồi trên Vios 2022 sẽ được bọc da, tuy nhiên chất liệu của da sẽ tùy vào phiên bản xe. Không gian xe cũng như khoảng cách giữa các hàng ghế rất rộng rãi nhờ vào chiều dài cơ sở lớn tới 2.550 mm.
Sàn xe dạng phẳng, không gồ ghề giúp khoảng để chân thoáng hơn, ở cả vị trí ngồi giữa hàng ghế hai. Xe có bệ tỳ tay phía sau và dây đai an toàn ba điểm cho cả 5 vị trí ngồi.
Toyota Vios còn có ưu điểm là sở hữu hệ thống điều hòa làm lạnh nhanh, dù không được bố trí cửa gió điều hòa cho hàng ghế phía sau. Gương chiếu hậu trong xe có thể điều chỉnh 2 chế độ ban ngày và ban đêm. Cửa kính điều chỉnh điện, tự động lên và chống kẹt ở ghế người lái. Khoang hành lý khá dài đem đến khả năng chở được những vật dụng dài, đa dạng loại hành lý cho những chuyến đi xa.
Động cơ
Mặc dù sở hữu nhiều nâng cấp về ngoại thất, tiện nghi… Tuy nhiên, ở phiên bản mới này, Vios 2021 vẫn sử dụng khối động cơ 2NR-FE có dung tích 1.5 lít, công suất 107 mã lực với mô-men xoắn 140 Nm giống phiên bản tiền nhiệm. Đi cùng với đó là hộp số sàn 5 cấp hoặc số vô cấp CVT tùy vào phiên bản.
Có thể nói, đây là một trong những khối động cơ mạnh nhất trong phân khúc Sedan hạng B, chỉ kém cạnh so với Honda City và Mazda 2.
An toàn
Trang bị an toàn là điểm mạnh của Vios so với các đối thủ cùng phân khúc. Xe có chứng nhận an toàn 5 sao ASEAN NCAP.
Danh sách công nghệ an toàn gồm ABS, EBD, BA, cân bằng điện tử, kiểm soát lực kéo, hỗ trợ khởi hành ngang dốc, camera lùi, cảm biến lùi xe, dây đai 3 điểm ở tất cả các vị trí ngồi và hệ thống 7 túi khí vẫn được duy trì từ phiên bản cũ. Loạt công nghệ cho thấy Toyota Vios không những không nghèo nàn "option", mà còn vượt trội với hệ thống 7 túi khí đầu tiên và duy nhất phân khúc. Trong khi số lượng túi khí trên các xe khác cùng phân khúc chỉ dừng ở con số 6.
Vận hành
Toyota Vios sở hữu hệ thống lái trợ lực điện, tạo cảm giác lái nhẹ nhàng khi di chuyển trong phố với tốc độ thấp, tuy nhiên vẫn đủ đầm chắc khi di chuyển tốc độ cao trên đường cao tốc. Khả năng cách âm cũng khá tốt so với các mẫu xe cùng phân khúc.
Do đây là một mẫu xe được thiết kế chủ yếu cho đô thị, do vậy hệ thống treo của xe sẽ tạo cảm giác êm ái nhất khi di chuyển trên đường phố. Nhưng khi di chuyển trên đường cao tốc với tốc độ cao, xe vẫn rất cân bằng chứ không tạo cảm giác bồng bềnh.
Khối động cơ với công suất 107 mã lực là vừa đủ cho một mẫu xe đô thị như Vios. Đi cùng với đó là hộp số vô cấp CVT giúp cho người lái cực kỳ nhàn nhã khi di chuyển trong thành phố.
Mức tiêu thụ nhiên liệu của Vios 2022 ở mức chưa đến 6 lít/100 km đường kết hợp. Phải nói đây là một mức tiêu thụ nhiên liệu rất tiết kiệm đối với một mẫu xe gia đình 5 chỗ.
Khung gầm, hệ thống treo
Vios phiên bản mới sử dụng khung gầm liền khối đi cùng với hệ thống treo trước kiểu Macpherson độc lập và treo sau kiểu dầm xoắn. Đây là hệ thống treo vô cùng phổ biến trên các mẫu xe đô thị hạng A và B.
Hệ thống phanh của Vios sử dụng phanh đĩa thông gió phía trước và phanh đĩa đặc ở phía sau. Trang bị này tương đồng Hyundai Accent và nhỉnh hơn Honda City, mẫu sedan vẫn còn phanh tang trống ở bánh sau.
Kiểu dáng | Sedan |
Kích thước | 2550 mm D x 4425mm R x 1730mm C x 1475mm |
Nhà sản xuất | Toyota |
Giá từ | 390 triệu - 592 triệu |
Dung tích bình nhiên liệu | 42 L |
Trọng lượng không tải | 1110 kg |
Thông tin về xe
Toytota Vios là mẫu xe đạt được nhiều thành công về mặt doanh số kể từ khi có mặt tại thị trường Việt vào năm 2002. Lợi thế của Vios nằm ở giá trị sử dụng bền bỉ, ít hỏng vặt và một thương hiệu mạnh.
Vài năm trở lại đây, trước sức ép từ các đối thủ, Vios đang dần thay đổi và hướng tới hình ảnh chiếc xe nhiều trang bị, thiết kế trẻ trung và giá bán hợp lý hơn.
Mẫu sedan hạng B của Toyota cạnh tranh với khá nhiều cái tên khác như: Honda City, Nissan Almera, Suzuki Ciaz, Kia Soluto, Mitsubishi Attrage và Mazda 2.
Tại Việt Nam, Toyota Vios 2022 được phân phân phối chính hãng 6 phiên bản, 7 tuỳ chọn màu sắc ngoại thất gồm: Bạc, Đỏ, Nâu vàng, Trắng, Trắng ngọc trai, Vàng, Đen.
Tham khảo giá lăn bánh xe Toyota Vios 2022, cập nhật tháng 6/2022:
BẢNG GIÁ XE TOYOTA VIOS THÁNG 06/2022 (triệu VNĐ) | ||||
Phiên bản | Giá niêm yết | Giá lăn bánh | ||
Hà Nội | TP HCM | Các tỉnh | ||
Vios 1.5GR-S (thể thao) | 635 | 698 | 692 | 673 |
Vios 1.5G CVT | 586 | 646 | 640 | 621 |
Vios 1.5E CVT (7 túi khí) | 555 | 613 | 608 | 589 |
Vios 1.5E CVT (3 túi khí) | 536 | 593 | 588 | 569 |
Vios 1.5E MT (7 túi khí) | 500 | 555 | 550 | 531 |
Vios 1.5E MT (3 túi khí) | 483 | 537 | 532 | 513 |
Bảng giá phía trên bao gồm các loại phí sau:
Lệ phí trước bạ dành cho khu vực Hà Nội (12%), TPHCM và tỉnh khác (10%)
Phí đăng kiểm 340.000 đồng
Phí bảo trì đường bộ 1.560.000 đồng/năm
Phí bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt buộc 873.400 đồng/năm
Phí biển số Hà Nội và TPHCM 20 triệu đồng, tỉnh khác 1 triệu đồng
Chưa bao gồm phí dịch vụ đăng ký, đăng kiểm và bảo hiểm vật chất thân xe.
Chương trình khuyến mãi tháng 6/2022:
Khách hàng mua xe Toyota Vios 2022 sẽ được giảm tiền mặt trực tiếp, đi kèm quà tặng phụ kiện... Chi tiết khuyến mãi vui lòng liên hệ theo Hotline hoặc để lại thông tin, đội ngũ hỗ trợ của Carmudi sẽ liên hệ lại sớm nhất.
Ngoại thất
Toyota Vios 2022 sở hữu kích thước trung bình trong phân khúc, với tổng thể dài, rộng, cao là 4.425 mm, 1.730 mm và 1.475 mmm; chiều dài cơ sở ở mức 2.550; khoảng sáng gầm 133 mm.
Ngoại hình của Vios có sự lột xác về thiết kế sau nhiều năm trung thành với phom dáng cũ. Trong đó thay đổi nhiều nhất phải kể đến phần đầu xe, với mặt ca-lăng cỡ lớn được thiết kế mới theo kiểu dáng hình thang ngược với các thanh ngang mạ crom gây ấn tượng mạnh.
Cụm đèn pha được thiết kế vuốt ngược trông bắt mắt, trẻ trung hơn. Công nghệ đèn chiếu sáng và đèn định vị dạng LED được trang bị trên 2 phiên bản G và GR-S giúp tăng tầm quan sát hơn. Hốc đèn sương mù cũng được thiết kế mới với kiểu dáng góc cạnh và bắt mắt hơn.
Trên phiên bản thể thao Vios GR-S, thiết kế của đầu xe còn nổi bật hơn với phần lưới tản nhiệt được làm theo dạng tổ ong, hốc đèn sương mù lớn hơn. Cản trước được thiết kế khỏe khoắn và góc cạnh hơn, viền của ca-lăng và hốc đèn sương mù được sơn đen tạo vẻ đẹp thể thao.
Đuôi xe là sự kết hợp tương phản giữa cụm đèn sau, đèn sương mù hẹp, trải dài qua hai bên cùng cản sau lớn. Thiết kế này tạo nên sự trẻ, mạnh mẽ nhưng cũng vẫn sang trọng và tinh tế.
Phiên bản GR-S được trang bị thêm cánh lướt gió và ốp cản sau và được sơn đen cá tính. Thiết kế các khối gồ trên trông khỏe khoắn hơn so với phiên bản thường.
Gương xe được sơn cùng màu xe, với đầy đủ tính năng gập điện, chỉnh điện, tích hợp đèn báo rẽ. Tay nắm cửa được mạ crom trên các phiên bản thường và sơn đen trên phiên bản GR-S. Trên phiên bản G và bản GR-S, tay nắm cửa có thể mở một chạm với nút bấm sử dụng kết hợp với chìa khóa thông minh.
Vios 2022 trnag bị bộ mâm đúc thiết kế đa chấu rất trẻ trung với kích thước 15 inch, đi cùng bộ lốp 185/60R15. Ở phiên bản GR-S, bộ mâm được thiết kế riêng và sơn đen, khá hầm hố và cá tính.
Nội thất
Trên Vios 2022, vô lăng bọc da, thiết kế 3 chấu có thể điều chỉnh 2 hướng ở các phiên bản số tự động. Trên vô lăng tích hợp nút điều chỉnh âm thanh, màn hình giải trí… Bảng đồng hồ được thiết kế theo dạng Analog trên phiên bản số sàn và Optitron trên phiên bản số tự động.
Ở bản G và GR-S, bảng đồng hồ được trang bị thêm một màn hình TFT màu hiển thị thông tin hỗ trợ lái, và có 1 cần ga tự động (cruise control) ở sau vô lăng). Ngoài ra, bản thể thao GR-S còn có thêm lẫy chuyển số trên vô lăng.
Bảng điều khiển trung tâm được thiết kế với hai trụ bạc chạy dọc xuống dưới. Chỉnh giữa là màn hình giải trí cảm ứng có thể kết nối USB, Bluetooth, Apple CarPlay, Android Auto… Phía dưới là cụm điều chỉnh điều hòa trên xe, ở các phiên bản E thì sẽ là điều hòa chỉnh tay dạng núm xoay còn trên phiên bản G và GR-S sẽ là điều hòa tự động với hệ thống nút bấm.
Khu vực cần số ở giữa sẽ chỉ có thêm các hốc chai nước. Vios trang bị phanh cơ chứ không phải phanh điện tử. Hộc để đồ tỳ tay ở khoang lái khá nhỏ và sẽ chỉ để được một số đồ như chìa khóa, bao thuốc…
Ghế ngồi trên Vios 2022 sẽ được bọc da, tuy nhiên chất liệu của da sẽ tùy vào phiên bản xe. Không gian xe cũng như khoảng cách giữa các hàng ghế rất rộng rãi nhờ vào chiều dài cơ sở lớn tới 2.550 mm.
Sàn xe dạng phẳng, không gồ ghề giúp khoảng để chân thoáng hơn, ở cả vị trí ngồi giữa hàng ghế hai. Xe có bệ tỳ tay phía sau và dây đai an toàn ba điểm cho cả 5 vị trí ngồi.
Toyota Vios còn có ưu điểm là sở hữu hệ thống điều hòa làm lạnh nhanh, dù không được bố trí cửa gió điều hòa cho hàng ghế phía sau. Gương chiếu hậu trong xe có thể điều chỉnh 2 chế độ ban ngày và ban đêm. Cửa kính điều chỉnh điện, tự động lên và chống kẹt ở ghế người lái. Khoang hành lý khá dài đem đến khả năng chở được những vật dụng dài, đa dạng loại hành lý cho những chuyến đi xa.
Động cơ
Mặc dù sở hữu nhiều nâng cấp về ngoại thất, tiện nghi… Tuy nhiên, ở phiên bản mới này, Vios 2021 vẫn sử dụng khối động cơ 2NR-FE có dung tích 1.5 lít, công suất 107 mã lực với mô-men xoắn 140 Nm giống phiên bản tiền nhiệm. Đi cùng với đó là hộp số sàn 5 cấp hoặc số vô cấp CVT tùy vào phiên bản.
Có thể nói, đây là một trong những khối động cơ mạnh nhất trong phân khúc Sedan hạng B, chỉ kém cạnh so với Honda City và Mazda 2.
An toàn
Trang bị an toàn là điểm mạnh của Vios so với các đối thủ cùng phân khúc. Xe có chứng nhận an toàn 5 sao ASEAN NCAP.
Danh sách công nghệ an toàn gồm ABS, EBD, BA, cân bằng điện tử, kiểm soát lực kéo, hỗ trợ khởi hành ngang dốc, camera lùi, cảm biến lùi xe, dây đai 3 điểm ở tất cả các vị trí ngồi và hệ thống 7 túi khí vẫn được duy trì từ phiên bản cũ. Loạt công nghệ cho thấy Toyota Vios không những không nghèo nàn "option", mà còn vượt trội với hệ thống 7 túi khí đầu tiên và duy nhất phân khúc. Trong khi số lượng túi khí trên các xe khác cùng phân khúc chỉ dừng ở con số 6.
Vận hành
Toyota Vios sở hữu hệ thống lái trợ lực điện, tạo cảm giác lái nhẹ nhàng khi di chuyển trong phố với tốc độ thấp, tuy nhiên vẫn đủ đầm chắc khi di chuyển tốc độ cao trên đường cao tốc. Khả năng cách âm cũng khá tốt so với các mẫu xe cùng phân khúc.
Do đây là một mẫu xe được thiết kế chủ yếu cho đô thị, do vậy hệ thống treo của xe sẽ tạo cảm giác êm ái nhất khi di chuyển trên đường phố. Nhưng khi di chuyển trên đường cao tốc với tốc độ cao, xe vẫn rất cân bằng chứ không tạo cảm giác bồng bềnh.
Khối động cơ với công suất 107 mã lực là vừa đủ cho một mẫu xe đô thị như Vios. Đi cùng với đó là hộp số vô cấp CVT giúp cho người lái cực kỳ nhàn nhã khi di chuyển trong thành phố.
Mức tiêu thụ nhiên liệu của Vios 2022 ở mức chưa đến 6 lít/100 km đường kết hợp. Phải nói đây là một mức tiêu thụ nhiên liệu rất tiết kiệm đối với một mẫu xe gia đình 5 chỗ.
Khung gầm, hệ thống treo
Vios phiên bản mới sử dụng khung gầm liền khối đi cùng với hệ thống treo trước kiểu Macpherson độc lập và treo sau kiểu dầm xoắn. Đây là hệ thống treo vô cùng phổ biến trên các mẫu xe đô thị hạng A và B.
Hệ thống phanh của Vios sử dụng phanh đĩa thông gió phía trước và phanh đĩa đặc ở phía sau. Trang bị này tương đồng Hyundai Accent và nhỉnh hơn Honda City, mẫu sedan vẫn còn phanh tang trống ở bánh sau.
Hotline salon Toyota Vios uy tín
Thông tin xe Toyota Vios
Giới thiệu
Về Toyota Vios 2022
Toyota Việt Nam chính thức công bố phiên bản nâng cấp giữa dòng đời của Toyota Vios 2022. Theo đó, xe sẽ được nâng cấp về ngoại hình và trang bị thêm nhiều tính năng để tăng cường vị thế của mình trong phân khúc xe Sedan hạng B. Ngoài ra, sau sự ra mắt bản thể thao RS từ đối thủ Honda City, Vios lập tức có động thái tương tự không lâu sau đó với màn ra mắt của phiên bản thể thao Vios GR-S trong lần này. Liệu Vios 2022 có đáp ứng mong đợi như kì vọng?
Kiểu dáng: | Sedan |
Số cửa: | 4 |
Bố trí xi lanh: | Straight engine |
Kích thước: | 4.425 mm D x 1.730 mm R x 1.475 mm C |
Hệ truyền động: | Dẫn động cầu trước |
Động cơ: | 1,5 l 4 xi lanh |
Giá Toyota Vios 2022 mới
Giá xe Toyota vios 2022 là bao nhiêu?
Toyota Vios | Niêm yết | Hà Nội | HCM | tỉnh |
E MT (3 túi khí) | 478 triệu | 564 triệu | 555 triệu | 536 triệu |
E MT (7 túi khí) | 495 triệu | 584 triệu | 574 triệu | 555 triệu |
E CVT (3 túi khí) | 531 triệu | 625 triệu | 614 triệu | 595 triệu |
E CVT (7 túi khí) | 550 triệu | 646 triệu | 635 triệu | 616 triệu |
G CVT | 581 triệu | 681 triệu | 670 triệu | 651 triệu |
GR-S | 630 triệu | 737 triệu | 724 triệu | 705 triệu |
Giá Toyota Vios cũ
- Giá xe Toyota Vios 2018: từ 488 triệu đồng
Giá xe Toyota Vios 2017: từ 490 triệu đồng
Giá xe Toyota Vios 2016: từ 490 triệu đồng
Giá xe Toyota Vios 2015: từ 440 triệu đồng
Giá xe Toyota Vios 2014: từ 415 triệu đồng
Giá xe Toyota Vios 2013: từ 380 triệu đồng
Giá xe Toyota Vios 2012: từ 380 triệu đồng
Giá xe Toyota Vios 2011: từ 320 triệu đồng
Giá xe Toyota Vios 2010: từ 280 triệu đồng
Video về Toyota vios
Đánh giá ưu, nhược điểm Toyota Vios
Bản tóm tắt ngắn nhất của chúng tôi
Ưu điểm | Nhược điểm |
|
|
Tin thị trường
Cập nhật ngày 26/05/2022: Sau nhiều lần nâng cấp, Toyota Vios đang rục rịch được hãng xe Nhật tân trang toàn diện với thế hệ hoàn toàn mới dự kiến sẽ xuất hiện trong thời gian tới. Theo đó, những hình ảnh được trang HeadlightMagz công bố mới đây đã phần nào hé lộ kiểu dáng thiết kế của mẫu xe này.
Cập nhật ngày 11/09/2021:Trong tháng 8 2021 toyota vios xếp hạng 2 trong top 10 xe bán chạy nhất với doanh số 987 xe trong đó miền bắc 663 xe, miền trung 226 xe và miền nam 98 xe..
Cập nhật ngày 08/09/2021:khách hàng ký hợp đồng và thanh toán đầy đủ từ ngày 01/09 – 30/09/2021 sẽ nhận được những ưu đãi sau: vios G được hỗ trợ 22 triệu đồng lệ phí trước bạ; vios E CVT, MT có mức hỗ trợ 16,5 triệu đồng. Ngoài ưu đãi trên, khách mua Vios các phiên bản còn được tặng kèm camera hành trình phía trước, trị giá 4,51 triệu đồng.
Cập nhật ngày 11/06/2021: Sau thời gian đầu năm chững lại và để các đối thủ vượt qua, Toyota Vios đã quay trở lại đường đua với doanh số 1.789 xe, vượt qua đối thủ khó chịu Hyundai Accent. Tuy nhiên trên danh sách Top 10 xe bán chạy nhất tháng 5/2021, Toyota Vios vẫn xếp thứ 2 sau VinFast Fadil có doanh số 1.868 xe.
Cập nhật ngày 17/02/2021: Toyota Vios facelift nằm trong một sự kiện nội bộ dành cho đại lý, hứa hẹn sẽ ra mắt trong thời gian sắp tới. Mặc dù hãng Toyota Việt Nam chưa có thông báo gì về dòng xe Vios bản nâng cấp mới, các đại lý đã nhận đặt cọc xe và hứa hẹn giao sớm nhất trong tháng 2/2021.
Đây là bản nâng cấp giữa vòng đời (facelift) nên Vios sẽ không có quá nhiều thay đổi. Mức giá của Toyota Vios 2021 được cho biết là sẽ tăng nhẹ.
Thay đổi lớn nhất trên Vios năm nay có lẽ là việc bổ sung phiên bản thể thao có tên GR Sport. Một hình ảnh rò rỉ từ sự kiện nội bộ của Toyota dành cho các đại lý tổ chức tại Đà Nẵng cho thấy xe Vios 2021 trưng bày có ngoại hình hầm hố. Đây chính là phiên bản thể thao GR Sport mới nhất. Kể từ khi chuyển sang thế hệ mới từ năm 2018 đến nay, mẫu xe sedan hạng B này đã bỏ hẳn bản thể thao mà trước đây có tên là TRD Sportivo. Bản GR Sport của Vios chính là đối thủ trực tiếp của City RS vừa ra mắt hồi cuối năm 2020.
Bảng giá Toyota Vios
BẢNG GIÁ TOYOTA VIOS MỚI NHẤT THÁNG 06/2023 (ĐVT: Triệu VNĐ) | ||||||
---|---|---|---|---|---|---|
Phiên bản | Vios 1.5E MT (3 túi khí) | Vios 1.5E MT | Vios 1.5E CVT (3 túi khí) | Vios 1.5E CVT | Vios 1.5G CVT | Vios GR-S |
Giá niêm yết | 478 | 495 | 531 | 550 | 581 | 638 |
Giá xe Toyota Vios lăn bánh tham khảo (*) (ĐVT: Triệu VNĐ) | ||||||
Hà Nội | 558 | 577 | 617 | 638 | 673 | 737 |
Tp.HCM | 548 | 567 | 606 | 627 | 661 | 724 |
Các tỉnh | 529 | 548 | 587 | 608 | 624 | 705 |
Giá xe phía trên đã bao gồm các phụ phí dưới đây
- Lệ phí trước bạ dành cho khu vực Hà Nội (12%), TPHCM và tỉnh khác (10%)
- Phí bảo trì đường bộ 1.560.000 đồng/năm
- Phí đăng kiểm 340.000 đồng
- Phí biển số Hà Nội, TPHCM (20.000.000 đồng) và tỉnh khác (1.000.000 đồng)
- Phí bảo hiểm dân sự bắt buộc 480.700 đồng/năm
- Chưa bao gồm phí đăng ký và chương trình khuyến mãi
Chương trình khuyến mãi của Toyota Vios tháng 06/2023
Hiện tại khách hàng mua xe trong tháng 06/2023 sẽ nhận được các ưu đãi giảm giá và quà tặng phụ kiện. Chi tiết vui lòng liên hệ Hotline Carmudi
Màu sắc
Vios phiên bản nâng cấp được Toyota mang đến cho khách hàng 7 lựa chọn màu sắc gồm Nâu Vàng, Đỏ, Trắng Ngọc Trai, Trắng, Bạc, Vàng. Và tùy theo phiên bản mà Vios có thể có hoặc không có màu như ý muốn của khách hàng.
Giá lăn bánh Toyota Vios 1.5E MT (3 túi khí)
BẢNG GIÁ LĂN BÁNH TOYOTA VIOS 1.5E MT (3 TÚI KHÍ) MỚI NHẤT 2022 | |||
---|---|---|---|
Thuế / Phí / Bảo hiểm | Giá lăn bánh tại Hà Nội (đồng) | Giá lăn bánh tại TPHCM (đồng) | Giá lăn bánh tại tỉnh khác (đồng) |
Giá niêm yết | 478.000.000 | 478.000.000 | 478.000.000 |
Phí trước bạ | 57.360.000 | 47.800.000 | 47.800.000 |
Phí đăng kiểm | 340.000 | 340.000 | 340.000 |
Phí bảo trì đường bộ | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 480.700 | 480.700 | 480.700 |
Phí biển số | 20.000.000 | 20.000.000 | 1.000.000 |
Tổng | 557.740.700 | 548.180.700 | 538.180.700 |
Giá lăn bánh Toyota Vios 1.5E MT
BẢNG GIÁ LĂN BÁNH TOYOTA VIOS 1.5E MT MỚI NHẤT 2022 | |||
---|---|---|---|
Thuế / Phí / Bảo hiểm | Giá lăn bánh tại Hà Nội (đồng) | Giá lăn bánh tại TPHCM (đồng) | Giá lăn bánh tại tỉnh khác (đồng) |
Giá niêm yết | 495.000.000 | 495.000.000 | 495.000.000 |
Phí trước bạ | 59.400.000 | 49.500.000 | 49.500.000 |
Phí đăng kiểm | 340.000 | 340.000 | 340.000 |
Phí bảo trì đường bộ | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 480.700 | 480.700 | 480.700 |
Phí biển số | 20.000.000 | 20.000.000 | 1.000.000 |
Tổng | 576.780.700 | 566.880.700 | 556.880.700 |
Giá lăn bánh Toyota Vios 1.5E CVT (3 túi khí)
BẢNG GIÁ LĂN BÁNH TOYOTA VIOS 1.5E CVT (3 TÚI KHÍ) MỚI NHẤT 2022 | |||
---|---|---|---|
Thuế / Phí / Bảo hiểm | Giá lăn bánh tại Hà Nội (đồng) | Giá lăn bánh tại TPHCM (đồng) | Giá lăn bánh tại tỉnh khác (đồng) |
Giá niêm yết | 531.000.000 | 531.000.000 | 531.000.000 |
Phí trước bạ | 63.720.000 | 53.100.000 | 53.100.000 |
Phí đăng kiểm | 340.000 | 340.000 | 340.000 |
Phí bảo trì đường bộ | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 480.700 | 480.700 | 480.700 |
Phí biển số | 20.000.000 | 20.000.000 | 1.000.000 |
Tổng | 617.100.700 | 606.480.700 | 596.480.700 |
Giá lăn bánh Toyota Vios 1.5E CVT
BẢNG GIÁ LĂN BÁNH TOYOTA VIOS 1.5E CVT MỚI NHẤT 2022 | |||
---|---|---|---|
Thuế / Phí / Bảo hiểm | Giá lăn bánh tại Hà Nội (đồng) | Giá lăn bánh tại TPHCM (đồng) | Giá lăn bánh tại tỉnh khác (đồng) |
Giá niêm yết | 550.000.000 | 550.000.000 | 550.000.000 |
Phí trước bạ | 66.000.000 | 55.000.000 | 55.000.000 |
Phí đăng kiểm | 340.000 | 340.000 | 340.000 |
Phí bảo trì đường bộ | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 480.700 | 480.700 | 480.700 |
Phí biển số | 20.000.000 | 20.000.000 | 1.000.000 |
Tổng | 638.380.700 | 627.380.700 | 617.380.700 |
Giá lăn bánh Toyota Vios 1.5G CVT
BẢNG GIÁ LĂN BÁNH TOYOTA VIOS 1.5G CVT MỚI NHẤT 2022 | |||
---|---|---|---|
Thuế / Phí / Bảo hiểm | Giá lăn bánh tại Hà Nội (đồng) | Giá lăn bánh tại TPHCM (đồng) | Giá lăn bánh tại tỉnh khác (đồng) |
Giá niêm yết | 581.000.000 | 581.000.000 | 581.000.000 |
Phí trước bạ | 69.720.000 | 58.100.000 | 58.100.000 |
Phí đăng kiểm | 340.000 | 340.000 | 340.000 |
Phí bảo trì đường bộ | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 480.700 | 480.700 | 480.700 |
Phí biển số | 20.000.000 | 20.000.000 | 1.000.000 |
Tổng | 673.100.700 | 661.480.700 | 651.480.700 |
Giá lăn bánh Toyota Vios GR-S
BẢNG GIÁ LĂN BÁNH TOYOTA VIOS GR-S MỚI NHẤT 2022 | |||
---|---|---|---|
Thuế / Phí / Bảo hiểm | Giá lăn bánh tại Hà Nội (đồng) | Giá lăn bánh tại TPHCM (đồng) | Giá lăn bánh tại tỉnh khác (đồng) |
Giá niêm yết | 638.000.000 | 638.000.000 | 638.000.000 |
Phí trước bạ | 76.560.000 | 63.800.000 | 63.800.000 |
Phí đăng kiểm | 340.000 | 340.000 | 340.000 |
Phí bảo trì đường bộ | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 480.700 | 480.700 | 480.700 |
Phí biển số | 20.000.000 | 20.000.000 | 1.000.000 |
Tổng | 736.940.700 | 724.180.700 | 714.180.700 |
Thông số chi tiết xe Toyota Vios 2022
Tên xe | Toyota Vios 2022 |
---|---|
Số chỗ ngồi | 05 |
Kiểu xe | Sedan |
Xuất xứ | Lắp ráp trong nước |
Kích thước DxRxC | 4.425 x 1.730 x 1.475 mm |
Chiều dài cơ sở | 2.550 mm |
Động cơ | Xăng 1.5L, 4 xy lanh thẳng hàng |
Dung tích công tác | 1.496 cc |
Loại nhiên liệu | Xăng |
Dung tích bình nhiên liệu | 42 lít |
Công suất cực đại | 107 mã lực tại 6.000 vòng/phút |
Mô-men xoắn cực đại | 140 Nm tại 4.200 vòng/phút |
Hộp số | Số sàn 5 cấp hoặc vô cấp CVT |
Hệ dẫn động | Cầu trước |
Treo trước/sau | Độc lập Macpherson/dầm xoắn |
Phanh trước | Đĩa thông gió |
Phanh sau | Tang trống/đĩa đặc |
Trợ lực lái | Điện |
Cỡ mâm | 15 inch |
Khoảng sáng gầm xe | 133 mm |
Tổng quan
Toyota Vios là dòng xe chiếm doanh số khá lớn trong số các mẫu xe Toyota tại thị trường Việt Nam. Kể từ khi ra mắt, Vios nhanh chóng trở thành dòng xe bán chạy nhất không chỉ phân khúc xe đô thị hạng B, mà còn cả thị trường Việt Nam.
Những năm vừa qua, mẫu sedan hạng B của Toyota chịu sự cạnh tranh quyết liệt từ các đối thủ, nhưng vị thế hàng đầu của mẫu xe này vẫn được khẳng định rất chắc chắn. Trong năm 2020, mẫu xe này vẫn bán chạy số 1 tại Việt Nam với 30.251 xe, trong khi đối thủ Hyundai Accent tụt lại khá xa với 20.776 xe.
Và để củng cố vị thế, xe Vios 2022 đã có những nâng cấp đáng kể. Mẫu xe này vẫn duy trì ngôn ngữ thiết kế mới trẻ trung, năng động và thể thao. Tuy nhiên mẫu sedan hạng B của Toyota đang gặp sự cạnh tranh quyết liệt của các đối thủ trong năm 2021, đặc biệt là đối thủ Hyundai Accent. Vậy xe Toyota Vios phiên bản 2022 có gì để cạnh tranh trong phân khúc vốn được nhiều khách hàng lựa chọn tại Việt Nam
Ngoại thất
Toyota Vios 2022 (facelift) duy trì kích thước tổng thể chiều dài x chiều rộng x chiều cao lần lượt là 4.425 x 1.730 x 1.475 mm. Mặc dù không thay đổi nhiều nhưng Vios 2022 trông vẫn cá tính, mạnh mẽ hơn. Về đánh giá sơ bộ, Vios 2022 có một số nét tương đồng với Corolla Altis ở phân khúc Sedan hạng B.
Trong lần nâng cấp, Toyota đặt sự ưu ái đặc biệt cho phiên bản Vios GR-S khi trang bị thêm bộ body-kit thể thao. Bộ lưới tản nhiệt và hốc đèn sương mù có thiết kế táo bạo, nổi bật hơn.
Đầu xe
Phiên bản Vios 2022 cho thấy một diện mạo hoàn toàn mới ở phần đầu xe. Bộ lưới tản nhiệt có kiểu dáng hình thang với kích thước lớn hơn và được sơn đen bóng khiến người dùng liên tưởng đến Yaris phiên bản Hatchback. Toyota Vios 2022 thu hút đặc biệt với bất kỳ ai lần đầu tiên nhìn thấy nó nhờ vào cụm đèn trước. Đối với các phiên bản cao cấp của Toyota Vios 2022, cụm đèn trước được nâng cấp từ Halogen lên LED với 3 bóng chiếu, tích hợp chức năng bật tắt tự động. Sự phối hợp cùng dải đèn LED ban ngày vuốt ngược mới tạo nên tổng thể hài hòa, đẹp mắt.
Đối với các bản tiêu chuẩn, xe vẫn sử dụng đèn Halogen phản xạ đa hướng. Hốc đèn sương mù đã được tinh chỉnh lại độc đáo. Đồng thời phần cản trước cũng được mở rộng khiến đầu xe trông rộng rãi hơn.
Thân xe
Phần hông của Toyota Vios 2022 không có nhiều thay đổi khác biệt nhưng gây ấn tượng mạnh nhờ vào kết cấu của bộ vành mới. Vành bánh sử dụng bộ la-zăng 15 inch hợp kim trên tất cả phiên bản. Riêng phiên bản GR-S có thiết kế la-zăng khác biệt và được sơn đen thể thao.
Vios 2022 được trang bị cặp chiếu hậu có chức năng gập/chỉnh điện và tích hợp đèn báo rẽ.
Đuôi xe
Đuôi xe vẫn duy trì trì thiết kế tương tự phiên bản đang mở bán tại Đông Nam Á. Tuy nhiên cụm đèn hậu LED sẽ được tinh chỉnh lại một chút.
Nội thất
Nội thất Vios 2022 kế thừa những thiết kế quen thuộc của phiên bản tiền nhiệm, chỉ riêng bản GR-S có sự thay đổi rõ rệt hơn.
Thay vì trang bị các nút điều khiển dạng cảm ứng giống ở Honda City, Toyota Vios 2022 có bảng điều khiển tối giản cho các biến thể cao cấp. Tuy nhiên kiểu thiết kế này lại làm giảm tính hiện đại so với Honda City
Khoang lái
Toyota Vios 2022 trang bị hệ thống làm lạnh tự động cho các biến thể cao cấp. Các biến thể còn lại sẽ sử dụng điều hòa chỉnh tay thông thường. Khoang lái không có điểm khác biệt về cấu trúc thiết kế khi sử dụng cấu trúc đối xứng tương tự ở phiên bản tiền nhiệm. Các khe bên trong được bao quanh bởi các đường viền kim loại sáng bóng.
Vô lăng 3 chấu được bọc nỉ có thể điều chỉnh 2 hướng và có lẫy chuyển số ở phía sau tại phiên bản GR-S đem đến trải nghiệm khác lạ cho người lái, nhằm cạnh tranh với City RS. Trong khi nhiều mẫu xe trên thị trường xe hơi cho ra đời tính năng chỉnh điện của ghế lái nhưng điều này chưa xuất hiện ở phiên bản Vios 2022. Ghế lái vẫn chỉnh tay 6 hướng và ghế phụ chỉnh tay 4 hướng.
Khoang hành khách
Hàng ghế thứ 2 của Toyota Vios 2022 chưa được bổ sung cửa gió điều hòa nên khả năng làm mát khá kém. Tuy nhiên, nhờ sở hữu trục chiều dài cở sở 2.550 mm nên không gian để chân không bị gò bó.
Khoang hành lý
Toyota Vios 2022 sở hữu khoang hành lý rộng rãi, duy trì ở mức tiêu chuẩn 506 lít nhưng có thể mở rộng không gian khi cần thiết bằng cách gập hàng ghế theo tỉ lệ 60:40. Điều này khá lợi thế khi đối thủ City bỏ tính năng gập phẳng hàng ghế thứ hai.
Thiết bị tiện nghi
Sự thiếu sót cửa gió ở hàng ghế sau là một điểm trừ của Toyota Vios 2022. Hệ thống điều hòa chính có 2 tùy chọn chỉnh cơ hoặc tự động. Toyota Vios 2022 sở hữu hàng loại trang bị tiện ích như:
- Màn hình cảm ứng 7 inch
- Đầu DVD
- Đàm thoại rảnh tay
- Kết nối Android Auto và Apple CarPlay, Bluetooth, USB, AUX, smartphone
- Dàn âm thanh 4-6 loa
- Chìa khoá thông minh, khởi động bằng nút bấm
Vận hành
Toyota Vios 2022 vẫn trang bị động cơ máy xăng 1.5L, 4 xy lanh thẳng hàng sản sinh công suất tối đa 107 mã lực tại 6.000 vòng/phút, mô men xoắn cực đại 140 Nm tại 4.200 vòng/phút. Đồng thời kết hợp 2 tuỳ chọn hộp số gồm số sàn 5 cấp hoặc vô cấp CVT và hệ dẫn động cầu trước.
Riêng phiên bản GR-S vẫn sử dụng hộp số CVT nhưng có tới 10 cấp số ảo trong khi các bản còn lại chỉ 7 cấp số ảo. Nếu khách hàng sở hữu biến thế cao cấp nhất (G) sẽ được tùy chọn chế độ lái Eco (tiết kiệm) hoặc Sport (thể thao). Khi kết hợp cùng lẫy chuyển số phía sau vô lăng, lái xe sẽ có trải nghiệm lái tuyệt vời nhất.
Toyota Vios 2022 sử dụng hệ thống treo trước/sau dạng độc lập Macpherson/dầm xoắn. Đi kèm là bộ lốp dày có thông số 185/60 R15. Khoảng sáng gầm xe ở mức 133 mm, mức tiêu hao nhiên liệu trung bình đạt 5,74 - 5,92 L/100km. So với các mẫu xe cùng phân khúc, Toyota Vios 2022 được đánh giá tiết kiệm nhiên liệu tối ưu hơn nhiều.
An toàn
- 3-7 túi khí
- Chống bó cứng phanh
- Hỗ trợ lực phanh khẩn cấp
- Phân phối lực phanh điện tử
- Cân bằng điện tử
- Ổn định thân xe
- Kiểm soát lực kéo
- Hỗ trợ khởi hành ngang dốc
- Hỗ trợ đổ đèo
- Đèn báo phanh khẩn cấp
- Camera lùi
- Cảm biến trước/sau
- Ghế có cấu trúc giảm chấn thương cổ
- Cột lái tự đổ
- Bàn đạp phanh tự đổ
So sánh
So với các đối thủ, Toyota Vios vẫn được người dùng đánh giá khá cao ở khả năng vận hành bền bỉ, tiết kiệm nhiên liệu, chi phí bảo dưỡng cũng nhẹ nhàng hơn. Tuy nhiên, mẫu xe này vẫn còn thua kém các đối thủ Hyundai Accent và Honda City ở thiết kế sang trọng, chưa nhấn mạnh được sự trẻ trung năng động ngoài phiên bản GR-S. Ngoài ra, Toyota Vios vẫn chưa có nâng cấp về thiết kế, khiến không gian bên trong vẫn chưa rộng rãi như Hyundai Accent hay Honda City.
Kết luận
Mặc dù Toyota Vios 2022 chưa có nhiều cải tiến đột phá so với đối thủ trong lần nâng cấp giữa dòng đời tuy nhiên phiên bản thể thao rất đáng sở hữu. Toyota Vios 2022 hứa hẹn sẽ không làm người dùng thất vọng nhờ đặc tính bền bỉ, là giá trị cốt lõi mà hãng xe Nhật bản luôn hướng tới.