1 tỷ 26 triệu
Toyota Fortuner 2022 : : Bảng giá, Thông số & Hình ảnh

Phiên bản
Kiểu dáng | SUV |
Kích thước | 2745 mm D x 4795mm R x 1855mm C x 1835mm |
Nhà sản xuất | Toyota |
Giá từ | 995 triệu - 1 tỷ 229 triệu |
Dung tích bình nhiên liệu | 80 L |
Trọng lượng không tải | 1995 kg |
Thông tin về xe
Toyota Fortuner là mẫu SUV quen thuộc với khách hàng Việt và có nhiều năm thống trị trong phân khúc. Tuy nhiên, hai năm gần đây, sức ép từ đối thủ khiến Fortuner phải tăng trang bị và đa dạng phiên bản để tăng sức cạnh tranh.
Ở phiên bản mới, Toyota Fortuner 2021 có nhiều nâng cấp hoành tráng. Cụ thể, Fortuner được tinh chỉnh ngoại thất, nâng cấp option và tăng thêm độ mạnh mẽ của dàn động cơ. Bên cạnh đó là gía bán hợp lý, dễ tiếp cận với số đông người Việt và phù hợp mua xe phục vụ nhu cầu gia đình hoặc mục đích chạy xe dịch vụ.
Tại Việt Nam, Toyota Fortuner 2022 được phân phân phối chính hãng với 7 phiên bản.
Tham khảo giá lăn bánh xe Toyota Fortuner 2022
BẢNG GIÁ LĂN BÁNH XE Ô TÔ TOYOTA FORTUNER MỚI NHẤT | ||||
Phiên bản | Giá xe niêm yết | Giá lăn bánh tại Hà Nội | Giá lăn bánh tại TP.HCM | Giá lăn bánh tại các tỉnh khác |
Toyota Fortuner 2.4 MT 4x2 | 995.000.000 | 1.151.705.700 | 1.131.805.700 | 1.112.805.700 |
Toyota Fortuner 2.4 AT 4x2 | 1.080.000.000 | 1.248.180.700 | 1.226.580.700 | 1.207.580.700 |
Toyota Fortuner 2.4 AT 4x2 Legender | 1.195.000.000 | 1.378.705.700 | 1.354.805.700 | 1.335.805.700 |
Toyota Fortuner 2.8 AT 4x4 | 1.388.000.000 | 1.597.760.700 | 1.570.000.700 | 1.551.000.700 |
Toyota Fortuner 2.8 AT 4x4 Legender | 1.426.000.000 | 1.640.890.700 | 1.612.370.700 | 1.593.370.700 |
Toyota Fortuner 2.7 4x2 (Nhập khẩu) | 1.130.000.000 | 1.304.930.700 | 1.282.330.700 | 1.263.330.700 |
Toyota Fortuner 2.7 4x4 (Nhập khẩu) | 1.230.000.000 | 1.418.430.700 | 1.393.830.700 | 1.374.830.700 |
Bảng giá phía trên bao gồm các loại phí sau:
Lệ phí trước bạ dành cho khu vực Hà Nội (12%), TPHCM và tỉnh khác (10%)
Phí đăng kiểm 340.000 đồng
Phí bảo trì đường bộ 1.560.000 đồng/năm
Phí bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt buộc 873.400 đồng/năm
Phí biển số Hà Nội và TPHCM 20 triệu đồng, tỉnh khác 1 triệu đồng
Chưa bao gồm phí dịch vụ đăng ký, đăng kiểm và bảo hiểm vật chất thân xe.
Chương trình khuyến mãi trong tháng
Khách hàng mua xe Toyota Fortuner 2022 sẽ được giảm tiền mặt trực tiếp, đi kèm quà tặng phụ kiện... Chi tiết khuyến mãi vui lòng liên hệ theo Hotline hoặc để lại thông tin, đội ngũ hỗ trợ của Carmudi sẽ liên hệ lại sớm nhất.
Ngoại thất
Toyota Fortuner sở hữu kích thước tổng thể dài, rộng, cao là 4.795 mm, 1.855 mm và 1.835 mm; chiều dài cơ sở ở mức 2.745 mm.
Có thể nói Fortuner sở hữu kích thước khiêm tốn nhất trong phân khúc SUV hạng D khi so sánh với các đối thủ khác như: Kia Sorento, Ford Everest, Mitsubishi Pajero Sport hay Isuzu mu-X.
Tuy nhiên, bù lại, Fortuner lại sở hữu khoảng sáng gầm ấn tượng, lên tới 279 mm, cao hơn hẳn so với các đối thủ, giúp mẫu xe tự tin vượt các địa hình khó nhằn.
Phần đầu xe Toyota Fortuner được chau chuốt với mặt ca-lăng cá tính, góc cạnh và đạm chất thể thao. Xe được tạo hình theo phong cách chữ X, lấy cảm hứng từ dòng xe Lexus hạng sang.
Đèn chiếu sáng công nghệ LED toàn phần, giúp tăng hiệu quả chiếu sáng và tăng tính thẩm mỹ cho xe.
Đuôi xe của Fortuner được thay đổi nhẹ so với phiên bản cũ. Cụm đèn sau dạng LED được thiết kế với đồ hoạ mới, làm tăng vẻ bắt mắt và tăng khả năng nhận diện hơn.
Nóc xe được trang bị phần đuôi gió, kết hợp với Ăng-ten dạng vây cá mập vô cùng thể thao. Đuôi xe cũng được lắp đặt đầy đủ cảm biến lùi cùng Camera.
Xe được trang bị loại gương chiếu hậu với các tính năng gập điện, chỉnh điện tích hợp camera và xi nhan báo rẽ. Tay nắm cửa cùng gương đều được mạ crom sáng bóng, giúp cho xe thêm phần sang trọng.
Chất thể thao của Toyota Fortuner 2022 được nhấn mạnh bằng trang bị bộ mâm đa chấu 18 inch bằng hợp kim với thiết kế mới đi cùng với bộ lốp có thông số 265/50/R20.
Nội thất
Toyota Fortuner 2022 được trang bị bảng đồng hồ màn hình màu TFT kích thước 4.2 inch. Vô lăng 3 chấu bọc da kết hợp với nhiều nút bấm như đàm thoại rảnh tay, hệ thống nút bấm điều khiển màn hình giải trí, nút bấm kiểm soát khoảng cách, kiểm soát làn đường, hệ thống Cruise Control.
Khu vực trung tâm là màn hình giải trí 8 inch, có kết nối với Apple CarPlay và Android Auto. Ngoài ra màn hình cũng sẽ hiển thị hình ảnh thu được từ hệ thống Camera 360, đem đến cái nhìn tổng thể cho người lái.
Đi cùng với đó là trang bị giải trí với hệ thống 11 loa JBL trên phiên bản cao cấp và 6 loa ở phiên bản thường.
Bên dưới màn hình là cụm điều khiển điều hòa tự động của xe; hệ thống nút bấm hỗ trợ đổ đèo, núm xoay giúp xe đổi sang các chế độ 1 cầu, 2 cầu… Ở khu vực cần số, xe còn có thêm những hệ thống nút bấm giúp chuyển đổi chế độ lái và khóa vi sai cầu sau.
Hệ thống ghế của Toyota Fortuner trên phiên bản số sàn được bọc nỉ, chỉnh tay. Trên các phiên bản số tự động, ghế được bọc da, ghế lái và ghế hành khách bên trên đều được trang bị chỉnh điện 8 hướng.
Hàng ghế thứ 2 của xe được trang bị bệ tỳ tay và có khoảng cách với hàng ghế lái rất rộng. Ngoài ra hàng ghế có thể trượt lên xuống với biên độ khoảng 10 cm để giúp tăng thêm không gian cho hàng ghế thứ 3. Cả hàng ghế thứ 2 và thứ 3 đều có thể điều chỉnh độ ngả để giúp hành khách có được tư thế ngồi thoải mái nhất.
Khoang hành lý của Toyota Fortuner rộng khoảng 200 lít khi sử dụng cả 3 hàng ghế. Người dùng có thể gập gọn hàng ghế thứ 2 và thứ 3 nếu cần sử dụng không gian để đồ lớn hơn. Cửa khoang hành lý có thể mở rảnh tay vô cùng tiện dụng bằng cách đá chân.
Hệ thống điều hoà tự động hai dàn lạnh, cửa gió được trang bị đến từng vị trí ngồi đem đến hiệu quả làm lạnh sâu và nhanh hơn.
Động cơ
Toyota Fortuner có đến 7 phiên bản và sử dụng 3 loại động cơ cả xăng lẫn Diesel cho các phiên bản khác nhau.
Fortuner được trang bị hệ thống treo trước độc lập, tay đòn kép với thanh cân bằng; hệ thống treo sau kiểu phụ thuộc, liên kết 4 điểm. Phanh của xe đều sử dụng phanh đĩa, tuy nhiên phanh trước sẽ là loại phanh đĩa tản nhiệt.
Kiểu dáng | SUV |
Kích thước | 2745 mm D x 4795mm R x 1855mm C x 1835mm |
Nhà sản xuất | Toyota |
Giá từ | 1 tỷ 99 triệu - 1 tỷ 99 triệu |
Dung tích bình nhiên liệu | 80 L |
Trọng lượng không tải | 1995 kg |
Thông tin về xe
Kiểu dáng | SUV |
Kích thước | 2745 mm D x 4795mm R x 1855mm C x 1835mm |
Nhà sản xuất | Toyota |
Giá từ | 749 triệu - 1 tỷ 26 triệu |
Dung tích bình nhiên liệu | 80 L |
Trọng lượng không tải | 1980 kg |
Thông tin về xe
Toyota Fortuner là mẫu SUV quen thuộc với khách hàng Việt và có nhiều năm thống trị trong phân khúc. Tuy nhiên, hai năm gần đây, sức ép từ đối thủ khiến Fortuner phải tăng trang bị và đa dạng phiên bản để tăng sức cạnh tranh.
Ở phiên bản mới, Toyota Fortuner 2021 có nhiều nâng cấp hoành tráng. Cụ thể, Fortuner được tinh chỉnh ngoại thất, nâng cấp option và tăng thêm độ mạnh mẽ của dàn động cơ. Bên cạnh đó là gía bán hợp lý, dễ tiếp cận với số đông người Việt và phù hợp mua xe phục vụ nhu cầu gia đình hoặc mục đích chạy xe dịch vụ.
Tại Việt Nam, Toyota Fortuner 2022 được phân phân phối chính hãng với 7 phiên bản.
Tham khảo giá lăn bánh xe Toyota Fortuner 2022
BẢNG GIÁ LĂN BÁNH XE Ô TÔ TOYOTA FORTUNER MỚI NHẤT | ||||
Phiên bản | Giá xe niêm yết | Giá lăn bánh tại Hà Nội | Giá lăn bánh tại TP.HCM | Giá lăn bánh tại các tỉnh khác |
Toyota Fortuner 2.4 MT 4x2 | 995.000.000 | 1.151.705.700 | 1.131.805.700 | 1.112.805.700 |
Toyota Fortuner 2.4 AT 4x2 | 1.080.000.000 | 1.248.180.700 | 1.226.580.700 | 1.207.580.700 |
Toyota Fortuner 2.4 AT 4x2 Legender | 1.195.000.000 | 1.378.705.700 | 1.354.805.700 | 1.335.805.700 |
Toyota Fortuner 2.8 AT 4x4 | 1.388.000.000 | 1.597.760.700 | 1.570.000.700 | 1.551.000.700 |
Toyota Fortuner 2.8 AT 4x4 Legender | 1.426.000.000 | 1.640.890.700 | 1.612.370.700 | 1.593.370.700 |
Toyota Fortuner 2.7 4x2 (Nhập khẩu) | 1.130.000.000 | 1.304.930.700 | 1.282.330.700 | 1.263.330.700 |
Toyota Fortuner 2.7 4x4 (Nhập khẩu) | 1.230.000.000 | 1.418.430.700 | 1.393.830.700 | 1.374.830.700 |
Bảng giá phía trên bao gồm các loại phí sau:
Lệ phí trước bạ dành cho khu vực Hà Nội (12%), TPHCM và tỉnh khác (10%)
Phí đăng kiểm 340.000 đồng
Phí bảo trì đường bộ 1.560.000 đồng/năm
Phí bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt buộc 873.400 đồng/năm
Phí biển số Hà Nội và TPHCM 20 triệu đồng, tỉnh khác 1 triệu đồng
Chưa bao gồm phí dịch vụ đăng ký, đăng kiểm và bảo hiểm vật chất thân xe.
Chương trình khuyến mãi trong tháng
Khách hàng mua xe Toyota Fortuner 2022 sẽ được giảm tiền mặt trực tiếp, đi kèm quà tặng phụ kiện... Chi tiết khuyến mãi vui lòng liên hệ theo Hotline hoặc để lại thông tin, đội ngũ hỗ trợ của Carmudi sẽ liên hệ lại sớm nhất.
Ngoại thất
Toyota Fortuner sở hữu kích thước tổng thể dài, rộng, cao là 4.795 mm, 1.855 mm và 1.835 mm; chiều dài cơ sở ở mức 2.745 mm.
Có thể nói Fortuner sở hữu kích thước khiêm tốn nhất trong phân khúc SUV hạng D khi so sánh với các đối thủ khác như: Kia Sorento, Ford Everest, Mitsubishi Pajero Sport hay Isuzu mu-X.
Tuy nhiên, bù lại, Fortuner lại sở hữu khoảng sáng gầm ấn tượng, lên tới 279 mm, cao hơn hẳn so với các đối thủ, giúp mẫu xe tự tin vượt các địa hình khó nhằn.
Phần đầu xe Toyota Fortuner được chau chuốt với mặt ca-lăng cá tính, góc cạnh và đạm chất thể thao. Xe được tạo hình theo phong cách chữ X, lấy cảm hứng từ dòng xe Lexus hạng sang.
Đèn chiếu sáng công nghệ LED toàn phần, giúp tăng hiệu quả chiếu sáng và tăng tính thẩm mỹ cho xe.
Đuôi xe của Fortuner được thay đổi nhẹ so với phiên bản cũ. Cụm đèn sau dạng LED được thiết kế với đồ hoạ mới, làm tăng vẻ bắt mắt và tăng khả năng nhận diện hơn.
Nóc xe được trang bị phần đuôi gió, kết hợp với Ăng-ten dạng vây cá mập vô cùng thể thao. Đuôi xe cũng được lắp đặt đầy đủ cảm biến lùi cùng Camera.
Xe được trang bị loại gương chiếu hậu với các tính năng gập điện, chỉnh điện tích hợp camera và xi nhan báo rẽ. Tay nắm cửa cùng gương đều được mạ crom sáng bóng, giúp cho xe thêm phần sang trọng.
Chất thể thao của Toyota Fortuner 2022 được nhấn mạnh bằng trang bị bộ mâm đa chấu 18 inch bằng hợp kim với thiết kế mới đi cùng với bộ lốp có thông số 265/50/R20.
Nội thất
Toyota Fortuner 2022 được trang bị bảng đồng hồ màn hình màu TFT kích thước 4.2 inch. Vô lăng 3 chấu bọc da kết hợp với nhiều nút bấm như đàm thoại rảnh tay, hệ thống nút bấm điều khiển màn hình giải trí, nút bấm kiểm soát khoảng cách, kiểm soát làn đường, hệ thống Cruise Control.
Khu vực trung tâm là màn hình giải trí 8 inch, có kết nối với Apple CarPlay và Android Auto. Ngoài ra màn hình cũng sẽ hiển thị hình ảnh thu được từ hệ thống Camera 360, đem đến cái nhìn tổng thể cho người lái.
Đi cùng với đó là trang bị giải trí với hệ thống 11 loa JBL trên phiên bản cao cấp và 6 loa ở phiên bản thường.
Bên dưới màn hình là cụm điều khiển điều hòa tự động của xe; hệ thống nút bấm hỗ trợ đổ đèo, núm xoay giúp xe đổi sang các chế độ 1 cầu, 2 cầu… Ở khu vực cần số, xe còn có thêm những hệ thống nút bấm giúp chuyển đổi chế độ lái và khóa vi sai cầu sau.
Hệ thống ghế của Toyota Fortuner trên phiên bản số sàn được bọc nỉ, chỉnh tay. Trên các phiên bản số tự động, ghế được bọc da, ghế lái và ghế hành khách bên trên đều được trang bị chỉnh điện 8 hướng.
Hàng ghế thứ 2 của xe được trang bị bệ tỳ tay và có khoảng cách với hàng ghế lái rất rộng. Ngoài ra hàng ghế có thể trượt lên xuống với biên độ khoảng 10 cm để giúp tăng thêm không gian cho hàng ghế thứ 3. Cả hàng ghế thứ 2 và thứ 3 đều có thể điều chỉnh độ ngả để giúp hành khách có được tư thế ngồi thoải mái nhất.
Khoang hành lý của Toyota Fortuner rộng khoảng 200 lít khi sử dụng cả 3 hàng ghế. Người dùng có thể gập gọn hàng ghế thứ 2 và thứ 3 nếu cần sử dụng không gian để đồ lớn hơn. Cửa khoang hành lý có thể mở rảnh tay vô cùng tiện dụng bằng cách đá chân.
Hệ thống điều hoà tự động hai dàn lạnh, cửa gió được trang bị đến từng vị trí ngồi đem đến hiệu quả làm lạnh sâu và nhanh hơn.
Động cơ
Toyota Fortuner có đến 7 phiên bản và sử dụng 3 loại động cơ cả xăng lẫn Diesel cho các phiên bản khác nhau.
Fortuner được trang bị hệ thống treo trước độc lập, tay đòn kép với thanh cân bằng; hệ thống treo sau kiểu phụ thuộc, liên kết 4 điểm. Phanh của xe đều sử dụng phanh đĩa, tuy nhiên phanh trước sẽ là loại phanh đĩa tản nhiệt.
Kiểu dáng | SUV |
Kích thước | 2745 mm D x 4795mm R x 1855mm C x 1835mm |
Nhà sản xuất | Toyota |
Giá từ | 1 tỷ 26 triệu - 1 tỷ 259 triệu |
Dung tích bình nhiên liệu | 80 L |
Trọng lượng không tải | 1875 kg |
Thông tin về xe
Toyota Fortuner là mẫu SUV quen thuộc với khách hàng Việt và có nhiều năm thống trị trong phân khúc. Tuy nhiên, hai năm gần đây, sức ép từ đối thủ khiến Fortuner phải tăng trang bị và đa dạng phiên bản để tăng sức cạnh tranh.
Ở phiên bản mới, Toyota Fortuner 2021 có nhiều nâng cấp hoành tráng. Cụ thể, Fortuner được tinh chỉnh ngoại thất, nâng cấp option và tăng thêm độ mạnh mẽ của dàn động cơ. Bên cạnh đó là gía bán hợp lý, dễ tiếp cận với số đông người Việt và phù hợp mua xe phục vụ nhu cầu gia đình hoặc mục đích chạy xe dịch vụ.
Tại Việt Nam, Toyota Fortuner 2022 được phân phân phối chính hãng với 7 phiên bản.
Tham khảo giá lăn bánh xe Toyota Fortuner 2022
BẢNG GIÁ LĂN BÁNH XE Ô TÔ TOYOTA FORTUNER MỚI NHẤT | ||||
Phiên bản | Giá xe niêm yết | Giá lăn bánh tại Hà Nội | Giá lăn bánh tại TP.HCM | Giá lăn bánh tại các tỉnh khác |
Toyota Fortuner 2.4 MT 4x2 | 995.000.000 | 1.151.705.700 | 1.131.805.700 | 1.112.805.700 |
Toyota Fortuner 2.4 AT 4x2 | 1.080.000.000 | 1.248.180.700 | 1.226.580.700 | 1.207.580.700 |
Toyota Fortuner 2.4 AT 4x2 Legender | 1.195.000.000 | 1.378.705.700 | 1.354.805.700 | 1.335.805.700 |
Toyota Fortuner 2.8 AT 4x4 | 1.388.000.000 | 1.597.760.700 | 1.570.000.700 | 1.551.000.700 |
Toyota Fortuner 2.8 AT 4x4 Legender | 1.426.000.000 | 1.640.890.700 | 1.612.370.700 | 1.593.370.700 |
Toyota Fortuner 2.7 4x2 (Nhập khẩu) | 1.130.000.000 | 1.304.930.700 | 1.282.330.700 | 1.263.330.700 |
Toyota Fortuner 2.7 4x4 (Nhập khẩu) | 1.230.000.000 | 1.418.430.700 | 1.393.830.700 | 1.374.830.700 |
Bảng giá phía trên bao gồm các loại phí sau:
Lệ phí trước bạ dành cho khu vực Hà Nội (12%), TPHCM và tỉnh khác (10%)
Phí đăng kiểm 340.000 đồng
Phí bảo trì đường bộ 1.560.000 đồng/năm
Phí bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt buộc 873.400 đồng/năm
Phí biển số Hà Nội và TPHCM 20 triệu đồng, tỉnh khác 1 triệu đồng
Chưa bao gồm phí dịch vụ đăng ký, đăng kiểm và bảo hiểm vật chất thân xe.
Chương trình khuyến mãi trong tháng
Khách hàng mua xe Toyota Fortuner 2022 sẽ được giảm tiền mặt trực tiếp, đi kèm quà tặng phụ kiện... Chi tiết khuyến mãi vui lòng liên hệ theo Hotline hoặc để lại thông tin, đội ngũ hỗ trợ của Carmudi sẽ liên hệ lại sớm nhất.
Ngoại thất
Toyota Fortuner sở hữu kích thước tổng thể dài, rộng, cao là 4.795 mm, 1.855 mm và 1.835 mm; chiều dài cơ sở ở mức 2.745 mm.
Có thể nói Fortuner sở hữu kích thước khiêm tốn nhất trong phân khúc SUV hạng D khi so sánh với các đối thủ khác như: Kia Sorento, Ford Everest, Mitsubishi Pajero Sport hay Isuzu mu-X.
Tuy nhiên, bù lại, Fortuner lại sở hữu khoảng sáng gầm ấn tượng, lên tới 279 mm, cao hơn hẳn so với các đối thủ, giúp mẫu xe tự tin vượt các địa hình khó nhằn.
Phần đầu xe Toyota Fortuner được chau chuốt với mặt ca-lăng cá tính, góc cạnh và đạm chất thể thao. Xe được tạo hình theo phong cách chữ X, lấy cảm hứng từ dòng xe Lexus hạng sang.
Đèn chiếu sáng công nghệ LED toàn phần, giúp tăng hiệu quả chiếu sáng và tăng tính thẩm mỹ cho xe.
Đuôi xe của Fortuner được thay đổi nhẹ so với phiên bản cũ. Cụm đèn sau dạng LED được thiết kế với đồ hoạ mới, làm tăng vẻ bắt mắt và tăng khả năng nhận diện hơn.
Nóc xe được trang bị phần đuôi gió, kết hợp với Ăng-ten dạng vây cá mập vô cùng thể thao. Đuôi xe cũng được lắp đặt đầy đủ cảm biến lùi cùng Camera.
Xe được trang bị loại gương chiếu hậu với các tính năng gập điện, chỉnh điện tích hợp camera và xi nhan báo rẽ. Tay nắm cửa cùng gương đều được mạ crom sáng bóng, giúp cho xe thêm phần sang trọng.
Chất thể thao của Toyota Fortuner 2022 được nhấn mạnh bằng trang bị bộ mâm đa chấu 18 inch bằng hợp kim với thiết kế mới đi cùng với bộ lốp có thông số 265/50/R20.
Nội thất
Toyota Fortuner 2022 được trang bị bảng đồng hồ màn hình màu TFT kích thước 4.2 inch. Vô lăng 3 chấu bọc da kết hợp với nhiều nút bấm như đàm thoại rảnh tay, hệ thống nút bấm điều khiển màn hình giải trí, nút bấm kiểm soát khoảng cách, kiểm soát làn đường, hệ thống Cruise Control.
Khu vực trung tâm là màn hình giải trí 8 inch, có kết nối với Apple CarPlay và Android Auto. Ngoài ra màn hình cũng sẽ hiển thị hình ảnh thu được từ hệ thống Camera 360, đem đến cái nhìn tổng thể cho người lái.
Đi cùng với đó là trang bị giải trí với hệ thống 11 loa JBL trên phiên bản cao cấp và 6 loa ở phiên bản thường.
Bên dưới màn hình là cụm điều khiển điều hòa tự động của xe; hệ thống nút bấm hỗ trợ đổ đèo, núm xoay giúp xe đổi sang các chế độ 1 cầu, 2 cầu… Ở khu vực cần số, xe còn có thêm những hệ thống nút bấm giúp chuyển đổi chế độ lái và khóa vi sai cầu sau.
Hệ thống ghế của Toyota Fortuner trên phiên bản số sàn được bọc nỉ, chỉnh tay. Trên các phiên bản số tự động, ghế được bọc da, ghế lái và ghế hành khách bên trên đều được trang bị chỉnh điện 8 hướng.
Hàng ghế thứ 2 của xe được trang bị bệ tỳ tay và có khoảng cách với hàng ghế lái rất rộng. Ngoài ra hàng ghế có thể trượt lên xuống với biên độ khoảng 10 cm để giúp tăng thêm không gian cho hàng ghế thứ 3. Cả hàng ghế thứ 2 và thứ 3 đều có thể điều chỉnh độ ngả để giúp hành khách có được tư thế ngồi thoải mái nhất.
Khoang hành lý của Toyota Fortuner rộng khoảng 200 lít khi sử dụng cả 3 hàng ghế. Người dùng có thể gập gọn hàng ghế thứ 2 và thứ 3 nếu cần sử dụng không gian để đồ lớn hơn. Cửa khoang hành lý có thể mở rảnh tay vô cùng tiện dụng bằng cách đá chân.
Hệ thống điều hoà tự động hai dàn lạnh, cửa gió được trang bị đến từng vị trí ngồi đem đến hiệu quả làm lạnh sâu và nhanh hơn.
Động cơ
Toyota Fortuner có đến 7 phiên bản và sử dụng 3 loại động cơ cả xăng lẫn Diesel cho các phiên bản khác nhau.
Fortuner được trang bị hệ thống treo trước độc lập, tay đòn kép với thanh cân bằng; hệ thống treo sau kiểu phụ thuộc, liên kết 4 điểm. Phanh của xe đều sử dụng phanh đĩa, tuy nhiên phanh trước sẽ là loại phanh đĩa tản nhiệt.
Kiểu dáng | SUV |
Kích thước | 2745 mm D x 4795mm R x 1855mm C x 1835mm |
Nhà sản xuất | Toyota |
Giá từ | 1 tỷ 26 triệu - 1 tỷ 26 triệu |
Dung tích bình nhiên liệu | 80 L |
Trọng lượng không tải | 2025 kg |
Thông tin về xe
Toyota là mẫu SUV quen thuộc với khách hàng Việt và có nhiều năm thống trị trong phân khúc. Tuy nhiên, hai năm gần đây, sức ép từ đối thủ khiến Fortuner phải tăng trang bị và đa dạng phiên bản để tăng sức cạnh tranh.
Ở phiên bản mới, Toyota Fortuner 2021 có nhiều nâng cấp hoành tráng. Cụ thể, Fortuner được tinh chỉnh ngoại thất, nâng cấp option và tăng thêm độ mạnh mẽ của dàn động cơ. Bên cạnh đó là gía bán hợp lý, dễ tiếp cận với số đông người Việt và phù hợp mua xe phục vụ nhu cầu gia đình hoặc mục đích chạy xe dịch vụ.
Tại Việt Nam, Toyota Fortuner 2022 được phân phân phối chính hãng với 7 phiên bản.
Tham khảo giá lăn bánh xe Toyota Fortuner 2022, cập nhật tháng 5/2022:
BẢNG GIÁ LĂN BÁNH XE Ô TÔ TOYOTA FORTUNER MỚI NHẤT | ||||
Phiên bản | Giá xe niêm yết | Giá lăn bánh tại Hà Nội | Giá lăn bánh tại TP.HCM | Giá lăn bánh tại các tỉnh khác |
Toyota Fortuner 2.4 MT 4x2 | 995.000.000 | 1.151.705.700 | 1.131.805.700 | 1.112.805.700 |
Toyota Fortuner 2.4 AT 4x2 | 1.080.000.000 | 1.248.180.700 | 1.226.580.700 | 1.207.580.700 |
Toyota Fortuner 2.4 AT 4x2 Legender | 1.195.000.000 | 1.378.705.700 | 1.354.805.700 | 1.335.805.700 |
Toyota Fortuner 2.8 AT 4x4 | 1.388.000.000 | 1.597.760.700 | 1.570.000.700 | 1.551.000.700 |
Toyota Fortuner 2.8 AT 4x4 Legender | 1.426.000.000 | 1.640.890.700 | 1.612.370.700 | 1.593.370.700 |
Toyota Fortuner 2.7 4x2 (Nhập khẩu) | 1.130.000.000 | 1.304.930.700 | 1.282.330.700 | 1.263.330.700 |
Toyota Fortuner 2.7 4x4 (Nhập khẩu) | 1.230.000.000 | 1.418.430.700 | 1.393.830.700 | 1.374.830.700 |
Bảng giá phía trên bao gồm các loại phí sau:
Lệ phí trước bạ dành cho khu vực Hà Nội (12%), TPHCM và tỉnh khác (10%)
Phí đăng kiểm 340.000 đồng
Phí bảo trì đường bộ 1.560.000 đồng/năm
Phí bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt buộc 873.400 đồng/năm
Phí biển số Hà Nội và TPHCM 20 triệu đồng, tỉnh khác 1 triệu đồng
Chưa bao gồm phí dịch vụ đăng ký, đăng kiểm và bảo hiểm vật chất thân xe.
Chương trình khuyến mãi tháng 5/2022:
Khách hàng mua xe Toyota Fortuner 2022 sẽ được giảm tiền mặt trực tiếp, đi kèm quà tặng phụ kiện... Chi tiết khuyến mãi vui lòng liên hệ theo Hotline hoặc để lại thông tin, đội ngũ hỗ trợ của Carmudi sẽ liên hệ lại sớm nhất.
Ngoại thất
Toyota Fortuner sở hữu kích thước tổng thể dài, rộng, cao là 4.795 mm, 1.855 mm và 1.835 mm; chiều dài cơ sở ở mức 2.745 mm.
Có thể nói Fortuner sở hữu kích thước khiêm tốn nhất trong phân khúc SUV hạng D khi so sánh với các đối thủ khác như: Kia Sorento, Ford Everest, Mitsubishi Pajero Sport hay Isuzu mu-X.
Tuy nhiên, bù lại, Fortuner lại sở hữu khoảng sáng gầm ấn tượng, lên tới 279 mm, cao hơn hẳn so với các đối thủ, giúp mẫu xe tự tin vượt các địa hình khó nhằn.
Phần đầu xe Toyota Fortuner được chau chuốt với mặt ca-lăng cá tính, góc cạnh và đạm chất thể thao. Xe được tạo hình theo phong cách chữ X, lấy cảm hứng từ dòng xe Lexus hạng sang.
Đèn chiếu sáng công nghệ LED toàn phần, giúp tăng hiệu quả chiếu sáng và tăng tính thẩm mỹ cho xe.
Đuôi xe của Fortuner được thay đổi nhẹ so với phiên bản cũ. Cụm đèn sau dạng LED được thiết kế với đồ hoạ mới, làm tăng vẻ bắt mắt và tăng khả năng nhận diện hơn.
Nóc xe được trang bị phần đuôi gió, kết hợp với Ăng-ten dạng vây cá mập vô cùng thể thao. Đuôi xe cũng được lắp đặt đầy đủ cảm biến lùi cùng Camera.
Xe được trang bị loại gương chiếu hậu với các tính năng gập điện, chỉnh điện tích hợp camera và xi nhan báo rẽ. Tay nắm cửa cùng gương đều được mạ crom sáng bóng, giúp cho xe thêm phần sang trọng.
Chất thể thao của Toyota Fortuner 2022 được nhấn mạnh bằng trang bị bộ mâm đa chấu 18 inch bằng hợp kim với thiết kế mới đi cùng với bộ lốp có thông số 265/50/R20.
Nội thất
Toyota Fortuner 2022 được trang bị bảng đồng hồ màn hình màu TFT kích thước 4.2 inch. Vô lăng 3 chấu bọc da kết hợp với nhiều nút bấm như đàm thoại rảnh tay, hệ thống nút bấm điều khiển màn hình giải trí, nút bấm kiểm soát khoảng cách, kiểm soát làn đường, hệ thống Cruise Control.
Khu vực trung tâm là màn hình giải trí 8 inch, có kết nối với Apple CarPlay và Android Auto. Ngoài ra màn hình cũng sẽ hiển thị hình ảnh thu được từ hệ thống Camera 360, đem đến cái nhìn tổng thể cho người lái.
Đi cùng với đó là trang bị giải trí với hệ thống 11 loa JBL trên phiên bản cao cấp và 6 loa ở phiên bản thường.
Bên dưới màn hình là cụm điều khiển điều hòa tự động của xe; hệ thống nút bấm hỗ trợ đổ đèo, núm xoay giúp xe đổi sang các chế độ 1 cầu, 2 cầu… Ở khu vực cần số, xe còn có thêm những hệ thống nút bấm giúp chuyển đổi chế độ lái và khóa vi sai cầu sau.
Hệ thống ghế của Toyota Fortuner trên phiên bản số sàn được bọc nỉ, chỉnh tay. Trên các phiên bản số tự động, ghế được bọc da, ghế lái và ghế hành khách bên trên đều được trang bị chỉnh điện 8 hướng.
Hàng ghế thứ 2 của xe được trang bị bệ tỳ tay và có khoảng cách với hàng ghế lái rất rộng. Ngoài ra hàng ghế có thể trượt lên xuống với biên độ khoảng 10 cm để giúp tăng thêm không gian cho hàng ghế thứ 3. Cả hàng ghế thứ 2 và thứ 3 đều có thể điều chỉnh độ ngả để giúp hành khách có được tư thế ngồi thoải mái nhất.
Khoang hành lý của Toyota Fortuner rộng khoảng 200 lít khi sử dụng cả 3 hàng ghế. Người dùng có thể gập gọn hàng ghế thứ 2 và thứ 3 nếu cần sử dụng không gian để đồ lớn hơn. Cửa khoang hành lý có thể mở rảnh tay vô cùng tiện dụng bằng cách đá chân.
Hệ thống điều hoà tự động hai dàn lạnh, cửa gió được trang bị đến từng vị trí ngồi đem đến hiệu quả làm lạnh sâu và nhanh hơn.
Động cơ
Toyota Fortuner có đến 7 phiên bản và sử dụng 3 loại động cơ cả xăng lẫn Diesel cho các phiên bản khác nhau.
Fortuner được trang bị hệ thống treo trước độc lập, tay đòn kép với thanh cân bằng; hệ thống treo sau kiểu phụ thuộc, liên kết 4 điểm. Phanh của xe đều sử dụng phanh đĩa, tuy nhiên phanh trước sẽ là loại phanh đĩa tản nhiệt.
Kiểu dáng | SUV |
Kích thước | 2745 mm D x 4795mm R x 1855mm C x 1835mm |
Nhà sản xuất | Toyota |
Giá từ | 1 tỷ 434 triệu - 1 tỷ 434 triệu |
Dung tích bình nhiên liệu | 80 L |
Trọng lượng không tải | 2105 kg |
Thông tin về xe
Toyota Fortuner là mẫu SUV quen thuộc với khách hàng Việt và có nhiều năm thống trị trong phân khúc. Tuy nhiên, hai năm gần đây, sức ép từ đối thủ khiến Fortuner phải tăng trang bị và đa dạng phiên bản để tăng sức cạnh tranh.
Ở phiên bản mới, Toyota Fortuner 2021 có nhiều nâng cấp hoành tráng. Cụ thể, Fortuner được tinh chỉnh ngoại thất, nâng cấp option và tăng thêm độ mạnh mẽ của dàn động cơ. Bên cạnh đó là gía bán hợp lý, dễ tiếp cận với số đông người Việt và phù hợp mua xe phục vụ nhu cầu gia đình hoặc mục đích chạy xe dịch vụ.
Tại Việt Nam, Toyota Fortuner 2022 được phân phân phối chính hãng với 7 phiên bản.
Tham khảo giá lăn bánh xe Toyota Fortuner 2022
BẢNG GIÁ LĂN BÁNH XE Ô TÔ TOYOTA FORTUNER MỚI NHẤT | ||||
Phiên bản | Giá xe niêm yết | Giá lăn bánh tại Hà Nội | Giá lăn bánh tại TP.HCM | Giá lăn bánh tại các tỉnh khác |
Toyota Fortuner 2.4 MT 4x2 | 995.000.000 | 1.151.705.700 | 1.131.805.700 | 1.112.805.700 |
Toyota Fortuner 2.4 AT 4x2 | 1.080.000.000 | 1.248.180.700 | 1.226.580.700 | 1.207.580.700 |
Toyota Fortuner 2.4 AT 4x2 Legender | 1.195.000.000 | 1.378.705.700 | 1.354.805.700 | 1.335.805.700 |
Toyota Fortuner 2.8 AT 4x4 | 1.388.000.000 | 1.597.760.700 | 1.570.000.700 | 1.551.000.700 |
Toyota Fortuner 2.8 AT 4x4 Legender | 1.426.000.000 | 1.640.890.700 | 1.612.370.700 | 1.593.370.700 |
Toyota Fortuner 2.7 4x2 (Nhập khẩu) | 1.130.000.000 | 1.304.930.700 | 1.282.330.700 | 1.263.330.700 |
Toyota Fortuner 2.7 4x4 (Nhập khẩu) | 1.230.000.000 | 1.418.430.700 | 1.393.830.700 | 1.374.830.700 |
Bảng giá phía trên bao gồm các loại phí sau:
Lệ phí trước bạ dành cho khu vực Hà Nội (12%), TPHCM và tỉnh khác (10%)
Phí đăng kiểm 340.000 đồng
Phí bảo trì đường bộ 1.560.000 đồng/năm
Phí bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt buộc 873.400 đồng/năm
Phí biển số Hà Nội và TPHCM 20 triệu đồng, tỉnh khác 1 triệu đồng
Chưa bao gồm phí dịch vụ đăng ký, đăng kiểm và bảo hiểm vật chất thân xe.
Chương trình khuyến mãi trong tháng
Khách hàng mua xe Toyota Fortuner 2022 sẽ được giảm tiền mặt trực tiếp, đi kèm quà tặng phụ kiện... Chi tiết khuyến mãi vui lòng liên hệ theo Hotline hoặc để lại thông tin, đội ngũ hỗ trợ của Carmudi sẽ liên hệ lại sớm nhất.
Ngoại thất
Toyota Fortuner sở hữu kích thước tổng thể dài, rộng, cao là 4.795 mm, 1.855 mm và 1.835 mm; chiều dài cơ sở ở mức 2.745 mm.
Có thể nói Fortuner sở hữu kích thước khiêm tốn nhất trong phân khúc SUV hạng D khi so sánh với các đối thủ khác như: Kia Sorento, Ford Everest, Mitsubishi Pajero Sport hay Isuzu mu-X.
Tuy nhiên, bù lại, Fortuner lại sở hữu khoảng sáng gầm ấn tượng, lên tới 279 mm, cao hơn hẳn so với các đối thủ, giúp mẫu xe tự tin vượt các địa hình khó nhằn.
Phần đầu xe Toyota Fortuner được chau chuốt với mặt ca-lăng cá tính, góc cạnh và đạm chất thể thao. Xe được tạo hình theo phong cách chữ X, lấy cảm hứng từ dòng xe Lexus hạng sang.
Đèn chiếu sáng công nghệ LED toàn phần, giúp tăng hiệu quả chiếu sáng và tăng tính thẩm mỹ cho xe.
Đuôi xe của Fortuner được thay đổi nhẹ so với phiên bản cũ. Cụm đèn sau dạng LED được thiết kế với đồ hoạ mới, làm tăng vẻ bắt mắt và tăng khả năng nhận diện hơn.
Nóc xe được trang bị phần đuôi gió, kết hợp với Ăng-ten dạng vây cá mập vô cùng thể thao. Đuôi xe cũng được lắp đặt đầy đủ cảm biến lùi cùng Camera.
Xe được trang bị loại gương chiếu hậu với các tính năng gập điện, chỉnh điện tích hợp camera và xi nhan báo rẽ. Tay nắm cửa cùng gương đều được mạ crom sáng bóng, giúp cho xe thêm phần sang trọng.
Chất thể thao của Toyota Fortuner 2022 được nhấn mạnh bằng trang bị bộ mâm đa chấu 18 inch bằng hợp kim với thiết kế mới đi cùng với bộ lốp có thông số 265/50/R20.
Nội thất
Toyota Fortuner 2022 được trang bị bảng đồng hồ màn hình màu TFT kích thước 4.2 inch. Vô lăng 3 chấu bọc da kết hợp với nhiều nút bấm như đàm thoại rảnh tay, hệ thống nút bấm điều khiển màn hình giải trí, nút bấm kiểm soát khoảng cách, kiểm soát làn đường, hệ thống Cruise Control.
Khu vực trung tâm là màn hình giải trí 8 inch, có kết nối với Apple CarPlay và Android Auto. Ngoài ra màn hình cũng sẽ hiển thị hình ảnh thu được từ hệ thống Camera 360, đem đến cái nhìn tổng thể cho người lái.
Đi cùng với đó là trang bị giải trí với hệ thống 11 loa JBL trên phiên bản cao cấp và 6 loa ở phiên bản thường.
Bên dưới màn hình là cụm điều khiển điều hòa tự động của xe; hệ thống nút bấm hỗ trợ đổ đèo, núm xoay giúp xe đổi sang các chế độ 1 cầu, 2 cầu… Ở khu vực cần số, xe còn có thêm những hệ thống nút bấm giúp chuyển đổi chế độ lái và khóa vi sai cầu sau.
Hệ thống ghế của Toyota Fortuner trên phiên bản số sàn được bọc nỉ, chỉnh tay. Trên các phiên bản số tự động, ghế được bọc da, ghế lái và ghế hành khách bên trên đều được trang bị chỉnh điện 8 hướng.
Hàng ghế thứ 2 của xe được trang bị bệ tỳ tay và có khoảng cách với hàng ghế lái rất rộng. Ngoài ra hàng ghế có thể trượt lên xuống với biên độ khoảng 10 cm để giúp tăng thêm không gian cho hàng ghế thứ 3. Cả hàng ghế thứ 2 và thứ 3 đều có thể điều chỉnh độ ngả để giúp hành khách có được tư thế ngồi thoải mái nhất.
Khoang hành lý của Toyota Fortuner rộng khoảng 200 lít khi sử dụng cả 3 hàng ghế. Người dùng có thể gập gọn hàng ghế thứ 2 và thứ 3 nếu cần sử dụng không gian để đồ lớn hơn. Cửa khoang hành lý có thể mở rảnh tay vô cùng tiện dụng bằng cách đá chân.
Hệ thống điều hoà tự động hai dàn lạnh, cửa gió được trang bị đến từng vị trí ngồi đem đến hiệu quả làm lạnh sâu và nhanh hơn.
Động cơ
Toyota Fortuner có đến 7 phiên bản và sử dụng 3 loại động cơ cả xăng lẫn Diesel cho các phiên bản khác nhau.
Fortuner được trang bị hệ thống treo trước độc lập, tay đòn kép với thanh cân bằng; hệ thống treo sau kiểu phụ thuộc, liên kết 4 điểm. Phanh của xe đều sử dụng phanh đĩa, tuy nhiên phanh trước sẽ là loại phanh đĩa tản nhiệt.
Kiểu dáng | SUV |
Kích thước | 2745 mm D x 4795mm R x 1855mm C x 1835mm |
Nhà sản xuất | Toyota |
Giá từ | 1 tỷ 149 triệu - 1 tỷ 149 triệu |
Dung tích bình nhiên liệu | |
Trọng lượng không tải | 1990 kg |
Thông tin về xe
Toyota Fortuner là mẫu SUV quen thuộc với khách hàng Việt và có nhiều năm thống trị trong phân khúc. Tuy nhiên, hai năm gần đây, sức ép từ đối thủ khiến Fortuner phải tăng trang bị và đa dạng phiên bản để tăng sức cạnh tranh.
Ở phiên bản mới, Toyota Fortuner 2021 có nhiều nâng cấp hoành tráng. Cụ thể, Fortuner được tinh chỉnh ngoại thất, nâng cấp option và tăng thêm độ mạnh mẽ của dàn động cơ. Bên cạnh đó là gía bán hợp lý, dễ tiếp cận với số đông người Việt và phù hợp mua xe phục vụ nhu cầu gia đình hoặc mục đích chạy xe dịch vụ.
Tại Việt Nam, Toyota Fortuner 2022 được phân phân phối chính hãng với 7 phiên bản.
Tham khảo giá lăn bánh xe Toyota Fortuner 2022
BẢNG GIÁ LĂN BÁNH XE Ô TÔ TOYOTA FORTUNER MỚI NHẤT | ||||
Phiên bản | Giá xe niêm yết | Giá lăn bánh tại Hà Nội | Giá lăn bánh tại TP.HCM | Giá lăn bánh tại các tỉnh khác |
Toyota Fortuner 2.4 MT 4x2 | 995.000.000 | 1.151.705.700 | 1.131.805.700 | 1.112.805.700 |
Toyota Fortuner 2.4 AT 4x2 | 1.080.000.000 | 1.248.180.700 | 1.226.580.700 | 1.207.580.700 |
Toyota Fortuner 2.4 AT 4x2 Legender | 1.195.000.000 | 1.378.705.700 | 1.354.805.700 | 1.335.805.700 |
Toyota Fortuner 2.8 AT 4x4 | 1.388.000.000 | 1.597.760.700 | 1.570.000.700 | 1.551.000.700 |
Toyota Fortuner 2.8 AT 4x4 Legender | 1.426.000.000 | 1.640.890.700 | 1.612.370.700 | 1.593.370.700 |
Toyota Fortuner 2.7 4x2 (Nhập khẩu) | 1.130.000.000 | 1.304.930.700 | 1.282.330.700 | 1.263.330.700 |
Toyota Fortuner 2.7 4x4 (Nhập khẩu) | 1.230.000.000 | 1.418.430.700 | 1.393.830.700 | 1.374.830.700 |
Bảng giá phía trên bao gồm các loại phí sau:
Lệ phí trước bạ dành cho khu vực Hà Nội (12%), TPHCM và tỉnh khác (10%)
Phí đăng kiểm 340.000 đồng
Phí bảo trì đường bộ 1.560.000 đồng/năm
Phí bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt buộc 873.400 đồng/năm
Phí biển số Hà Nội và TPHCM 20 triệu đồng, tỉnh khác 1 triệu đồng
Chưa bao gồm phí dịch vụ đăng ký, đăng kiểm và bảo hiểm vật chất thân xe.
Chương trình khuyến mãi trong tháng
Khách hàng mua xe Toyota Fortuner 2022 sẽ được giảm tiền mặt trực tiếp, đi kèm quà tặng phụ kiện... Chi tiết khuyến mãi vui lòng liên hệ theo Hotline hoặc để lại thông tin, đội ngũ hỗ trợ của Carmudi sẽ liên hệ lại sớm nhất.
Ngoại thất
Toyota Fortuner sở hữu kích thước tổng thể dài, rộng, cao là 4.795 mm, 1.855 mm và 1.835 mm; chiều dài cơ sở ở mức 2.745 mm.
Có thể nói Fortuner sở hữu kích thước khiêm tốn nhất trong phân khúc SUV hạng D khi so sánh với các đối thủ khác như: Kia Sorento, Ford Everest, Mitsubishi Pajero Sport hay Isuzu mu-X.
Tuy nhiên, bù lại, Fortuner lại sở hữu khoảng sáng gầm ấn tượng, lên tới 279 mm, cao hơn hẳn so với các đối thủ, giúp mẫu xe tự tin vượt các địa hình khó nhằn.
Phần đầu xe Toyota Fortuner được chau chuốt với mặt ca-lăng cá tính, góc cạnh và đạm chất thể thao. Xe được tạo hình theo phong cách chữ X, lấy cảm hứng từ dòng xe Lexus hạng sang.
Đèn chiếu sáng công nghệ LED toàn phần, giúp tăng hiệu quả chiếu sáng và tăng tính thẩm mỹ cho xe.
Đuôi xe của Fortuner được thay đổi nhẹ so với phiên bản cũ. Cụm đèn sau dạng LED được thiết kế với đồ hoạ mới, làm tăng vẻ bắt mắt và tăng khả năng nhận diện hơn.
Nóc xe được trang bị phần đuôi gió, kết hợp với Ăng-ten dạng vây cá mập vô cùng thể thao. Đuôi xe cũng được lắp đặt đầy đủ cảm biến lùi cùng Camera.
Xe được trang bị loại gương chiếu hậu với các tính năng gập điện, chỉnh điện tích hợp camera và xi nhan báo rẽ. Tay nắm cửa cùng gương đều được mạ crom sáng bóng, giúp cho xe thêm phần sang trọng.
Chất thể thao của Toyota Fortuner 2022 được nhấn mạnh bằng trang bị bộ mâm đa chấu 18 inch bằng hợp kim với thiết kế mới đi cùng với bộ lốp có thông số 265/50/R20.
Nội thất
Toyota Fortuner 2022 được trang bị bảng đồng hồ màn hình màu TFT kích thước 4.2 inch. Vô lăng 3 chấu bọc da kết hợp với nhiều nút bấm như đàm thoại rảnh tay, hệ thống nút bấm điều khiển màn hình giải trí, nút bấm kiểm soát khoảng cách, kiểm soát làn đường, hệ thống Cruise Control.
Khu vực trung tâm là màn hình giải trí 8 inch, có kết nối với Apple CarPlay và Android Auto. Ngoài ra màn hình cũng sẽ hiển thị hình ảnh thu được từ hệ thống Camera 360, đem đến cái nhìn tổng thể cho người lái.
Đi cùng với đó là trang bị giải trí với hệ thống 11 loa JBL trên phiên bản cao cấp và 6 loa ở phiên bản thường.
Bên dưới màn hình là cụm điều khiển điều hòa tự động của xe; hệ thống nút bấm hỗ trợ đổ đèo, núm xoay giúp xe đổi sang các chế độ 1 cầu, 2 cầu… Ở khu vực cần số, xe còn có thêm những hệ thống nút bấm giúp chuyển đổi chế độ lái và khóa vi sai cầu sau.
Hệ thống ghế của Toyota Fortuner trên phiên bản số sàn được bọc nỉ, chỉnh tay. Trên các phiên bản số tự động, ghế được bọc da, ghế lái và ghế hành khách bên trên đều được trang bị chỉnh điện 8 hướng.
Hàng ghế thứ 2 của xe được trang bị bệ tỳ tay và có khoảng cách với hàng ghế lái rất rộng. Ngoài ra hàng ghế có thể trượt lên xuống với biên độ khoảng 10 cm để giúp tăng thêm không gian cho hàng ghế thứ 3. Cả hàng ghế thứ 2 và thứ 3 đều có thể điều chỉnh độ ngả để giúp hành khách có được tư thế ngồi thoải mái nhất.
Khoang hành lý của Toyota Fortuner rộng khoảng 200 lít khi sử dụng cả 3 hàng ghế. Người dùng có thể gập gọn hàng ghế thứ 2 và thứ 3 nếu cần sử dụng không gian để đồ lớn hơn. Cửa khoang hành lý có thể mở rảnh tay vô cùng tiện dụng bằng cách đá chân.
Hệ thống điều hoà tự động hai dàn lạnh, cửa gió được trang bị đến từng vị trí ngồi đem đến hiệu quả làm lạnh sâu và nhanh hơn.
Động cơ
Toyota Fortuner có đến 7 phiên bản và sử dụng 3 loại động cơ cả xăng lẫn Diesel cho các phiên bản khác nhau.
Fortuner được trang bị hệ thống treo trước độc lập, tay đòn kép với thanh cân bằng; hệ thống treo sau kiểu phụ thuộc, liên kết 4 điểm. Phanh của xe đều sử dụng phanh đĩa, tuy nhiên phanh trước sẽ là loại phanh đĩa tản nhiệt.
Hotline salon Toyota Fortuner uy tín
Thông tin xe Toyota Fortuner
Giới thiệu xe Toyota Fortuner
Toyota Fortuner là một trong những dòng xe chủ lực của hãng xe Toyota Việt Nam. Điều này thể hiện qua quyết tâm đưa mẫu xe này lắp ráp trong nước, thay vì nhập khẩu như các đối thủ cùng phân khúc như Ford Everest hay Mitsubishi Pajero Sport.
Mới đây, Toyota Việt Nam đã chính thức giới thiệu phiên bản nâng cấp giữa dòng đời của mẫu xe Toyota Fortuner với những thay đổi mới về thiết kế và động cơ, đồng thời bổ sung thêm các trang bị, tiện ích hiện đại. Đây là sự nâng cấp rất quan trọng khi các đối thủ lần lượt ra mắt thế hệ mới cũng như các phiên bản nâng cấp..
Thông số kỹ thuật
Tên xe | Toyota Fortuner 2022 |
---|---|
Kích thước tổng thể | 4.795 x 1.855 x 1.835 mm |
Chiều dài cơ sở | 2.745 mm |
Khoảng sáng gầm xe | 279 mm |
Bán kính quay vòng tối thiểu | 5,8 m |
Dung tích bình nhiên liệu | 80 lít |
Động cơ | 2GD-FTV (2.4L) hoặc 1GD-FTV (2.8L) 4 xy lanh thẳng hàng |
Dung tích xy lanh | 2.393 / 2.755 |
Loại nhiên liệu | Dầu |
Công suất tối đa | 147/200 mã lực |
Mô men xoắn cực đại | 400/500 Nm |
Mức tiêu hao nhiên liệu ngoài đô thị | 6,9 – 7,32 L/100km |
Mức tiêu hao nhiên liệu trong đô thị | 8,65 – 10,85 L/100km |
Mức tiêu hao nhiên liệu hỗn hợp | 7,03 – 8,63 L/100km |
Hệ dẫn động | Cầu sau hoặc 2 cầu bán thời gian |
Hộp số | 6MT/6AT |
Hệ thống treo trước/sau | Độc lập,tay đòn kép với thanh cân bằng / Phụ thuộc, liên kết 4 điểm |
Kích thước lốp | 265/65 R17 hoặc 265/60 R18 |
Số chỗ ngồi | 7 chỗ |
Thị trường xe Toyota Fortuner
Cập nhật ngày 25/05/2022: Cùng với các phiên bản hiện tại, hai phiên bản thể thao GR Sport của Toyota Corolla Cross và Fortuner đã được Toyota Việt Nam đưa về nước và dự kiến trình làng trong quý III sắp tới.
Cập nhật ngày 27/08/2020: Toyota Úc vừa qua đã công bố thông tin về mẫu Fortuner cải tiến và dự kiến xe sẽ được ra mát chính thức vào ngày 27/8 tới, khoảng 2 tháng sau khi được giới thiệu toàn cầu tại Thái Lan.
Cập nhật ngày 26/08/2020: Sau thị trường Thái Lan thì mới đây Toyota Fortuner 2022 cũng đã tiếp tục tấn công thị trường Úc với mức giá khởi điểm từ 35.180 USD cho phiên bản GX, tương đương 811,3 triệu đồng.
Bảng giá xe Toyota Fortuner
BẢNG GIÁ TOYOTA FORTUNER MỚI NHẤT THÁNG 06/2023 (ĐVT: Triệu VNĐ) | |||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|
Phiên bản | Fortuner 2.4MT 4x2 | Fortuner 2.4AT 4x2 | Fortuner Legender 2.4AT 4x2 | Fortuner 2.7AT 4x2 | Fortuner 2.7AT 4x4 | 2.8AT 4x4 | Fortuner Legender 2.8AT 4x4 |
Giá niêm yết | 995 | 1.080 | 1.195 | 1.130 | 1.230 | 1.388 | 1.426 |
Giá xe Toyota Fortuner lăn bánh tham khảo (*) (ĐVT: Triệu VNĐ) | |||||||
Hà Nội | 1.137 | 1.232 | 1.361 | 1.288 | 1.400 | 1.577 | 1.620 |
Tp.HCM | 1.117 | 1.211 | 1.337 | 1.266 | 1.376 | 1.550 | 1.591 |
Các tỉnh | 1.098 | 1.192 | 1.318 | 1.247 | 1.357 | 1.531 | 1.572 |
Bảng giá phía trên đã bao gồm các chi phí:
- Phí trước bạ áp dụng tại Hà Nội là 12%, trong khi các tỉnh khác là 10%
- Phí đăng kiểm là 340.000 đồng áp dụng trên toàn quốc
- Phí bảo hiểm TNDS bắt buộc dành cho xe 7 chỗ là 873.400 đồng
- Phí đường bộ 12 tháng áp dụng cho khách hàng cá nhân 1.560.000 đồng
- Phí biển số Hà Nội và TPHCM là 20 triệu đồng, tỉnh khác là 1 triệu đồng
Chương trình khuyến mãi Toyota Fortuner trong tháng 06/2023:
Để biết thông tin khuyến mãi , giảm giá xe Toyota Fortuner trong tháng 06/2023, quý khách liên hệ Hotline Carmudi.
Màu xe
Tại thị trường Việt Nam, Toyota Fortuner 2022 cung cấp cho khách hàng 6 tùy chọn màu sắc ngoại thất bao gồm: Bạc, Đồng, Nâu, Đen, Trắng, Trắng Ngọc Trai. Tuy nhiên, đối với biến thể 2.4MT 4×2 (số sàn, 1 cầu) sẽ không có màu trắng ngọc trai.
Giá lăn bánh Toyota Fortuner 2.4MT 4x2
BẢNG GIÁ LĂN BÁNH TOYOTA FORTUNER 2.4MT 4X2 MỚI NHẤT 2022 | |||
---|---|---|---|
Thuế / Phí / Bảo hiểm | Giá lăn bánh tại Hà Nội (đồng) | Giá lăn bánh tại TPHCM (đồng | Giá lăn bánh tại tỉnh khác (đồng) |
Giá niêm yết | 995.000.000 | 995.000.000 | 995.000.000 |
Phí trước bạ | 119.400.000 | 99.500.000 | 99.500.000 |
Phí đăng kiểm | 340.000 | 340.000 | 340.000 |
Phí bảo trì đường bộ | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 873.400 | 873.400 | 873.400 |
Phí biển số | 20.000.000 | 20.000.000 | 1.000.000 |
Tổng | 1.137.173.400 | 1.117.273.400 | 1.107.273.400 |
Giá lăn bánh Toyota Fortuner 2.4AT 4x2
BẢNG GIÁ LĂN BÁNH TOYOTA FORTUNER 2.4AT 4X2 MỚI NHẤT 2022 | |||
---|---|---|---|
Thuế / Phí / Bảo hiểm | Giá lăn bánh tại Hà Nội (đồng) | Giá lăn bánh tại TPHCM (đồng | Giá lăn bánh tại tỉnh khác (đồng) |
Giá niêm yết | 1.080.000.000 | 1.080.000.000 | 1.080.000.000 |
Phí trước bạ | 129.600.000 | 108.000.000 | 108.000.000 |
Phí đăng kiểm | 340.000 | 340.000 | 340.000 |
Phí bảo trì đường bộ | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 873.400 | 873.400 | 873.400 |
Phí biển số | 20.000.000 | 20.000.000 | 1.000.000 |
Tổng | 1.232.373.400 | 1.210.773.400 | 1.200.773.400 |
Giá lăn bánh Toyota Fortuner Legender 2.4MT 4x2
BẢNG GIÁ LĂN BÁNH TOYOTA FORTUNER LEGENDER 2.4AT 4X2 MỚI NHẤT 2022 | |||
---|---|---|---|
Thuế / Phí / Bảo hiểm | Giá lăn bánh tại Hà Nội (đồng) | Giá lăn bánh tại TPHCM (đồng | Giá lăn bánh tại tỉnh khác (đồng) |
Giá niêm yết | 1.195.000.000 | 1.195.000.000 | 1.195.000.000 |
Phí trước bạ | 143.400.000 | 119.500.000 | 119.500.000 |
Phí đăng kiểm | 340.000 | 340.000 | 340.000 |
Phí bảo trì đường bộ | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 873.400 | 873.400 | 873.400 |
Phí biển số | 20.000.000 | 20.000.000 | 1.000.000 |
Tổng | 1.361.173.400 | 1.337.273.400 | 1.327.273.400 |
Giá lăn bánh Toyota Fortuner 2.7AT 4x2
BẢNG GIÁ LĂN BÁNH TOYOTA FORTUNER 2.7AT 4X2 MỚI NHẤT 2022 | |||
---|---|---|---|
Thuế / Phí / Bảo hiểm | Giá lăn bánh tại Hà Nội (đồng) | Giá lăn bánh tại TPHCM (đồng | Giá lăn bánh tại tỉnh khác (đồng) |
Giá niêm yết | 1.130.000.000 | 1.130.000.000 | 1.130.000.000 |
Phí trước bạ | 135.600.000 | 113.00.000 | 113.000.000 |
Phí đăng kiểm | 340.000 | 340.000 | 340.000 |
Phí bảo trì đường bộ | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 873.400 | 873.400 | 873.400 |
Phí biển số | 20.000.000 | 20.000.000 | 1.000.000 |
Tổng | 1.288.373.400 | 1.265.773.400 | 1.255.773.400 |
Giá lăn bánh Toyota Fortuner 2.7AT 4x4
BẢNG GIÁ LĂN BÁNH TOYOTA FORTUNER 2.7AT 4X4 MỚI NHẤT 2022 | |||
---|---|---|---|
Thuế / Phí / Bảo hiểm | Giá lăn bánh tại Hà Nội (đồng) | Giá lăn bánh tại TPHCM (đồng | Giá lăn bánh tại tỉnh khác (đồng) |
Giá niêm yết | 1.230.000.000 | 1.230.000.000 | 1.230.000.000 |
Phí trước bạ | 147.600.000 | 123.000.000 | 123.000.000 |
Phí đăng kiểm | 340.000 | 340.000 | 340.000 |
Phí bảo trì đường bộ | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 873.400 | 873.400 | 873.400 |
Phí biển số | 20.000.000 | 20.000.000 | 1.000.000 |
Tổng | 1.400.373.400 | 1.375.773.400 | 1.365.773.400 |
Giá lăn bánh Toyota Fortuner 2.8AT 4x4
BẢNG GIÁ LĂN BÁNH TOYOTA FORTUNER 2.8AT 4X4 MỚI NHẤT 2022 | |||
---|---|---|---|
Thuế / Phí / Bảo hiểm | Giá lăn bánh tại Hà Nội (đồng) | Giá lăn bánh tại TPHCM (đồng | Giá lăn bánh tại tỉnh khác (đồng) |
Giá niêm yết | 1.388.000.000 | 1.388.000.000 | 1.388.000.000 |
Phí trước bạ | 166.560.000 | 138.800.000 | 138.800.000 |
Phí đăng kiểm | 340.000 | 340.000 | 340.000 |
Phí bảo trì đường bộ | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 873.400 | 873.400 | 873.400 |
Phí biển số | 20.000.000 | 20.000.000 | 1.000.000 |
Tổng | 1.577.333.400 | 1.549.573.400 | 1.539.573.400 |
Giá lăn bánh Toyota Fortuner Legender 2.8AT 4x4
BẢNG GIÁ LĂN BÁNH TOYOTA FORTUNER LEGENDER 2.8AT 4X4 MỚI NHẤT 2022 | |||
---|---|---|---|
Thuế / Phí / Bảo hiểm | Giá lăn bánh tại Hà Nội (đồng) | Giá lăn bánh tại TPHCM (đồng | Giá lăn bánh tại tỉnh khác (đồng) |
Giá niêm yết | 1.426.000.000 | 1.426.000.000 | 1.426.000.000 |
Phí trước bạ | 171.120.000 | 142.600.000 | 142.600.000 |
Phí đăng kiểm | 340.000 | 340.000 | 340.000 |
Phí bảo trì đường bộ | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 873.400 | 873.400 | 873.400 |
Phí biển số | 20.000.000 | 20.000.000 | 1.000.000 |
Tổng | 1.619.893.400 | 1.591.373.400 | 1.581.373.400 |
Tổng quan Toyota Fortuner
Kể từ khi thông quan trở lại vào giữa năm 2018, xe Toyota Fortuner nhanh chóng lấy lại vị thế ông vua phân khúc từ các đối thủ. Không những vậy để giữ vững vị thế trước các đối thủ Ford Everest và Hyundai Santa Fe, hãng xe Nhật Bản đã chuyển sang lắp ráp trong nước từ tháng 6/2019, thay vì nhập khẩu từ Indonesia như trước đây.
Bước sang năm 2020, Toyota Fortuner được nâng cấp hệ thống an toàn Toyota Safety Sense đồng thời bổ sung 2 phiên bản 2.4 AT 4x2 và 2.8 AT 4x4 như một sự lựa chọn khác biệt, dành cho khách hàng cá nhân, chủ doanh nghiệp.
Ngoại thất xe Toyota Fortuner
Toyota Fortuner 2022 có kích thước tổng thể tương đương với phiên bản trước đó, lần lượt là 4.795 x 1.855 x 1.835 mm (DxRxC). Trong đó, chiều dài cơ sở là 2.745 mm, kém 70 mm so với đối thủ Kia Sorento (2.815 mm), khoảng sáng gầm xe đạt 279 mm.
Đối với phần đầu xe, người xem có thể dễ dàng nhận thấy sự thay đổi đến từ cụm lưới tản nhiệt thiết kế hình lượn sóng hoàn toàn mới, 3 thanh nan ngang kim loại cũng được tinh chỉnh lại nhỏ gọn hơn giúp làm nổi bật lên sự hoành tráng của cụm lưới tản nhiệt mới. Với sự thay đổi này, Toyota dường như đang có xu hướng từng bước thay đổi thiết kế cụm lưới tản nhiệt sao cho sang trọng và mạnh mẽ giống như cách mà Lexus vẫn đang làm.
Cụm đèn chiếu sáng LED Projector được thiết kế nhỏ hơn, kèm theo bên dưới là một dải viền mạ chrome đẹp mắt. Các thay đổi nổi bật khác như cụm cản trước thể thao, hốc đèn sương mù được tinh chỉnh to hơn, đèn xi-nhan cũng được đặt thấp xuống bên dưới.
Đối với phiên bản Legender, cụm đèn sẽ được Toyota thiết kế riêng biệt với 2 bóng chiếu xa, hai bóng chiếu gần tích hợp dải đèn chiếu sáng ban ngày nhằm tăng tính nhận diện và sự sang trọng cho xe, bên cạnh đó, cản trước của xe cũng sẽ được ốp trang trí trông cực kỳ mạnh mẽ.
Hai hốc gió 2 bên được thiết kế theo dạng lưới tổ ong, bên trong được tích hợp bóng đèn sương mù dạng tròn tinh tế tạo cảm giác cân đối cho đầu xe.
Phần thân của Fortuner 2022 gần như không nhận được sự thay đổi nào so với phiên bản trước ngoài việc biến thể Legender sẽ được bộ la-zăng kích thước 18 inch được thiết kế cách điệu độc đáo và bắt mắt. Các phiên bản còn lại sẽ sử dụng bộ la-zăng 6 chấu kích thước 17-18 inch (tùy phiên bản). Mặc dù vậy thì thân xe của Toyota Fortuner 2022 vẫn được đánh giá cao khi có phần thanh thoát và uyển chuyển hơn so với Kia Sorento.
Nổi bật ở đuôi xe là cụm đèn hậu LED được bọc viền chrome táo bạo hơn. Các chi tiết như cánh lướt gió, ăng-ten vây cá, cản sau và đèn phản quang vẫn được giữ nguyên như thế hệ trước. Chỉ có phiên bản Legender được trang trí thêm ốp ở phần cản sau giúp chiếc xe thêm phần cứng cáp hơn.
Nội thất xe Toyota Fortuner
Nội thất
Đa số các phiên bản của Toyota Fortuner 2022 đều được trang bị màn hình cảm ứng 8 inch thay cho màn hình 7 inch ở phiên bản cũ (trừ 2 phiên bản 2.4MT 4×2 và 2.4AT 4×2).
Xe được trang bị vô lăng bọc 3 ba chấu làm chất liệu cao cấp, tích hợp nhiều nút bấm điều khiển tiện lợi và khả năng điều chỉnh 4 hướng hiện đại đem lại cảm giác vững chãi và chắc chắn cho tài xế.
Các phiên bản của Fortuner 2022 (trừ bản 2.4MT 4x2) đều được trang bị cụm đồng hồ hiển thị đa thông tin Optitron sắc nét, màn hình TFT giúp người lái dễ dàng quan sát các thông tin về tình trạng của xe.
Mặc dù chiều dài cơ sở không đổi nhưng Toyota Fortuner 2022 vẫn sở hữu không gian nội thất rộng rãi nhờ trần xe được thiết kế kiểu vòm và khoảng cách chỗ để chân ở hàng ghế thứ nhất và thứ hai được sắp xếp hợp lý, rộng rãi giữa các hàng ghế, phù hợp với cả những hành khách có chiều cao trên 1m7.
Tuy nhiên, hành khách có thể sẽ gặp một chút khó khăn hơn khi ngồi ở hàng ghế thứ 3 và cần phải cân đối tùy chỉnh với hàng ghế thứ 2 để có được cảm giác thoải mái. Theo đó, hành khách có thể trượt và gập hàng ghế thứ 2 theo tỷ lệ 60:40 để chia sẻ không gian cho hành khách phía sau cũng như hỗ trợ cho việc ra vào hàng ghế thứ 3 trở nên dễ dàng hơn và đương nhiên hàng ghế thứ 3 này vẫn sẽ phù hợp đối với những người có chiều cao dưới 1m65 hơn.
Đối với phiên bản 2.4AT 4×2 thì xe được trang bị ghế ngồi bọc da được tích hợp tính năng chỉnh điện ở 2 ghế trước và hệ thống điều hòa tự động. Trong khi đó, phiên bản máy dầu số sàn được trang bị ghế ngồi với chất liệu nỉ, 2 ghế trước chỉnh tay và sử dụng điều hòa chỉnh cơ.
Thiết bị tiện nghi xe Toyota Fortuner
Các trang bị tiện nghi trên Toyota Fortuner 2022 bao gồm: Màn hình cảm ứng 7 inch (8 inch với phiên bản cao cấp); Đầu DVD kết nối điện thoại thông minh, Bluetooth, AUX, HDMI, định vị; Hệ thống dàn âm thanh 11 loa chất lượng cao JBL mới cho 2 phiên bản 2.8AT và 2.7AT 4×4; Chìa khóa thông minh và khởi động bằng nút bấm; Vô lăng tích hợp lẫy chuyển số (phiên bản 2.4 AT 4×2); Cửa gió điều hòa cho hàng ghế phía sau; Ổ điện 220V-100W.
Đặc biệt, phiên bản Legender còn được tích hợp tính năng mở cốp rảnh tay giúp việc thao tác trở nên đơn giản và tiện lợi hơn.
Ngoài ra, khách hàng cũng có thể mua kèm các loại phụ kiện cao cấp hơn như: ốp bậc lên xuống, khay hành lý, hộp lạnh, sạc không dây, còi xe cao cấp, đèn cửa hiện chữ, bộ hiển thị tốc độ, gương điện chống chói…..
Vận hành Toyota Fortuner
Toyota Fortuner 2022 cung cấp đến khách hàng 3 tùy chọn cho động cơ bao gồm:
- Phiên bản động cơ Dầu 2GD-FTV 2.4L cung cấp công suất cực đại 147 mã lực, mô men xoắn cực đại 400 Nm, hệ dẫn động cầu sau đi kèm hộp số tự động 6 cấp và hộp số sàn 6 cấp cho phiên bản 2.4MT 4x2
- Phiên bản động cơ Dầu IGD-FTV 2.8L cung cấp công suất cực đại đạt 201 mã lực, mô men xoắn cực đại 500 Nm, hộp số tự động 6 cấp cùng hệ dẫn động 2 cầu bán thời gian.
- Động cơ Xăng 2TR-FE cải tiến, 4 xy lanh thẳng hàng, 16 van trục cam kép, VVT-I, đem lại khả năng vận hành êm ái và mạnh mẽ.
Hai phiên bản 2.8L được tích hợp 3 chế độ lái: ECO, NORMAL và SPORT. Trong đó, chế độ ECO giúp xe tiết kiệm nhiên liệu một cách tối ưu, chế độ Sport giúp xe vận hành mạnh mẽ hơn khi muốn vượt xe, vượt dốc hoặc chở tải nặng.
Ngoài ra, Toyota Fortuner 2022 còn được trang bị hệ thống trợ lực lái thủy lực, biến thiên theo tốc độ (VFC) giúp xe vận hành một cách nhẹ nhàng ở tốc độ thấp và ổn định ở tốc độ cao.
Khả năng Off-road của xe cũng được đánh giá cao hơn hẳn khi được trang bị khóa vi sai cầu sau (trên phiên bản 2.8AT và 2.7AT 4×4) giúp xe dễ dàng di chuyển trên những địa hình phức tạp. Bên cạnh đó, động cơ 2.8 cũng giúp gia tăng đáng kể sức kéo của xe.
Mức tiêu thụ nhiên liệu của Fortuner 2022 được nhà sản xuất đưa ra cho từng điều kiện lần lượt là:
- Ngoài đô thị: 6,9 – 7,32 L/100km
- Trong đô thị: 8,65 – 10,85 L/100km
- Hỗn hợp: 7,03 – 8,63 L/100km
An toàn xe Toyota Fortuner
Hệ thống an toàn trên Toyota Fortuner 2022 nhận được đánh giá 5 sao từ ASEAN NCAP về mức độ an toàn. Hai phiên bản 2.8L được tính hợp gói công nghệ an toàn TOYOTA SAFETY SENSE với các tính năng an toàn vượt trội như:
- Hệ thống cảnh báo tiền va chạm PCS với khả năng chủ động phát hiện va chạm có thể xảy ra với phương tiện khác và kích hoạt tính năng phanh hỗ trợ khi người lái đạp phanh hoặc tự động phanh trong trường hợp khẩn cấp
- Hệ thống điều khiển hành trình chủ động DRCC giúp chủ động phát hiện các phương tiện phía trước và tự điều chỉnh tốc độ để đảm bảo khoảng cách an toàn giữa các phương tiện đang lưu thông trên đường bằng việc sử dụng radar gắn dưới lưới tản nhiệt phía trước kết hợp cùng với camera.
- Hệ thống cảnh báo lệch làn đường LDA giúp đưa ra cảnh báo với người lái trong trường hợp chuyển làn mà không bật tín hiệu rẽ.
Ngoài ra, xe cũng được tích hợp các tinh năng an toàn tiêu chuẩn bao gồm: Cảm biến hỗ trợ đỗ xe; Hỗ trợ khởi hành ngang dốc; Hỗ trợ khởi hành xuống dốc; Hệ thống kiểm soát lực kéo; Hệ thống cân bằng điện tử VSC với công tắc tắt OFF; Khung xe GOA; 6 túi khí; Hệ thống phanh ABS/EBD/BA.
So sánh đối thủ xe Toyota Fortuner
Nếu xét về doanh số bán Toyota Fortuner là ông hoàng với doanh số gấp nhiều lần các đối thủ còn lại. Mẫu xe này vẫn hội đủ các yếu tố như thiết kế hài hòa và cân đối giữa chất sang trọng của thị thành và bụi bặm phong trần của những dòng SUV. Các trang bị trên Toyota Fortuner 2022 cũng đã được nâng cấp vượt trội hơn. Tuy nhiên mẫu xe này vẫn sở hữu các điểm yếu như độ hoàn thiện chưa cao, các chi tiết cấu thành vẫn cho cảm giác khá rẻ tiền và không hoàn toàn cao cấp nếu so với các đối thủ như Ford Everest hay Mitsubishi Pajero Sport.
Kết luận xe Toyota Fortuner
Với các chi tiết ngoại thất được thiết kế sắc xảo đi kèm với các trang bị và tính năng an toàn hiện đại, Toyota Fortuner 2022 vẫn đang cho thấy sự nâng cấp vượt trội của mình so với xu thế chung cũng như khẳng định tầm vóc trước các đối thủ khi mà họ liên tiếp tung ra những bản cập nhật đầy chất lượng với nhiều trang bị có phần nổi trội hơn. Điều này được kỳ vọng sẽ tạo cho Toyota Fortuner 2022 một mức doanh số khủng trong thời gian sắp tới và lấy lại vị thế top đầu trên thị trường SUV 7 chỗ tại Việt Nam.